Nội dung bài viết
Thanh ren inox là một thanh tròn hình trụ có chiều dài 1m hoặc khác 1m, có thể dài hơn hoặc ngắn hơn, tuy nhiên loại có chiều dài 1m là phổ biến nhất hiện nay. Thanh tròn hình trụ nhưng không trơn vì trên thanh ren inox có tiện ren suốt chiếu dài thân, hoặc tiện ren 1 phần. Vật liệu sản xuất ra thanh ren inox là loại vật liệu thép không gỉ inox. Chính vì vậy gọi là thanh ren inox. Trong bài viết này chúng ta có thể tìm hiểu thêm những kiến thức về thanh ren inox ở phần nội dung dưới đây.
Thanh ren inox có chiều dài thay đổi được ren trong một cấu trúc xoắn ốc. Có bề ngoài tương tự như một bu lông, ren kéo dài xung quanh và dọc theo thanh để gây ra các chuyển động quay khi sử dụng. Thanh ren inox kết hợp chuyển động thẳng và quay để tạo ra khả năng chống chịu áp lực mạnh mẽ. Hướng quay do thanh ren inox tạo ra phụ thuộc vào việc thanh có ren là ren trái hay ren phải, thông thường thì ren phải sẽ phổ thông hơn
Công dụng
Thanh ren inox được thiết kế để chịu được áp suất và độ căng rất cao, thanh ren inox là vật cố định phổ biến cho các hệ thống hỗ trợ và được sử dụng cho nhiều ứng dụng khác nhau.
Thanh ren inox là một bộ phận liên kết và hoạt động nhờ vào ren, tạo ra một hành động siết chặt từ chuyển động quay. Luồn trên một thanh cho phép các vật cố định khác như bu lông và đai ốc có thể dễ dàng vặn hoặc xiết vào nó.
Thanh ren inox có rất nhiều ứng dụng, có tác dụng hiệu quả như một chiếc chốt để liên kết hoặc kết nối hai kết cấu lại với nhau.
Thanh ren inox cũng được sử dụng để ổn định cấu trúc, chúng có thể được chèn vào các vật liệu khác nhau như bê tông, gỗ hoặc kim loại để tạm thời tạo ra một cơ sở ổn định trong quá trình xây dựng hoặc chúng có thể được lắp đặt vĩnh viễn.
Dưới đây là các ứng dụng thực tế của thanh ren inox:
- Thanh ren inox được sử dụng để cố định phào chỉ trong các tòa nhà, với những phào chỉ cỡ lớn yêu cầu liên kết một cách chắc chắn.
- Cố định khung gỗ, trần gỗ là ứng dụng thực tế của thanh ren inox khi chúng ta thấy những nơi có trần ốp gỗ, mà hiện tại phổi biến nhất là các tòa lâu đài tân cổ điển hiện nay.
- Treo trần thạch cao thường dùng thanh ren thép mạ kẽm, ít dùng thanh ren inox vì giá thành cao. Thanh ren inox chỉ dùng ở những công trình cao cấp, yêu cầu cao về chất lượng và tuổi thọ.
- Treo đường ống nước trong các tòa nhà cao tầng, trong hệ thống máy bơm nước dẫn đường nước sạch, dẫn đường nước thải… là những ứng dụng mà chúng ta thường thấy dùng thanh ren inox khá nhiều.
- Treo thang máng cáp để đi đường dây điện, hệ thống đường ống mà chúng ta có thể gặp bất cứ tòa nhà nào đều có hệ thống này. Hệ thống thang máng cáp được treo lên trần bê tông thông qua thanh ren inox.
- Sử dụng cấy hóa chất là những ứng dụng hiện đại của thanh ren inox vì việc thi công dễ dàng có nhiều ưu điểm như: thi công dễ dàng, khả năng chịu lực tốt, khả năng chống ăn mòn tốt cũng như tính thẩm mỹ cao.
Cấu tạo
Cấu tạo của thanh ren inox vô cùng đơn giản, nó chỉ là thanh trụ tròn có chiều dài bất kỳ và thông thường nhất là 1m. Trên thân thì được tiện ren suốt chiều dài thanh ren, cũng cỏ thể tiện ren chỉ 1 phần nào đó. Ren được tiện trên thân thanh ren, có thể là ren phải hoặc ren trái. Bên cạnh đó thì thanh ren cũng có thể được tiện ren theo tiêu chuẩn ren hệ inch hoặc tiêu chuẩn ren hệ mét.
Phân loại
Căn cứ theo vật liệu sản xuất có thể phân loại thanh ren thành một số loại như sau:
- Thanh ren inox 201 được sản xuất từ vật liệu inox 201
- Thanh ren inox 304 được sản xuất từ vật liệu inox 304
- Thanh ren inox 316 được sản xuất từ vật liệu inox 316
- Thanh ren inox 310 được sản xuất từ vật liệu inox 310
Bên cạnh đó chúng ta còn có các loại thanh ren như sau:
- Thanh ren thép đen
- Thanh ren thép mạ kẽm nhúng nóng
- Thanh ren thép mạ kẽm điện phân
Căn cứ theo tiêu chuẩn ren có thể phân loại thanh ren inox ra làm 2 loại:
- Thanh ren tiêu chuẩn ren hệ mét
- Thanh ren tiêu chuẩn ren hệ inch
Căn cứ theo chiều ren có thể phân loại thanh ren inox ra làm 2 loại:
- Thanh ren phải: được tiện ren trên thân là ren phải, loại này phổ biến, được sử dụng rộng rãi.
- Thanh ren trái: được tiện ren trên thân là ren trái, loại này ít được sử dụng.
Nếu căn cứ theo chiều dài phần ren được tiện ren trên thân thì chúng ta có:
- Thanh ren suốt: đây là loại phổ biến, được sử dụng rộng rãi, ren được tiện trên toàn thân.
- Thanh ren lửng: loại này thường sản xuất theo đơn đặt hàng và theo bản vẽ kỹ thuật
Vật liệu sản xuất
Vật liệu inox 304
Inox 304 là loại thép không gỉ linh hoạt nhất và được sử dụng rộng rãi nhất hiện nay, mặc dù có nhiều loại thay thế khác nhau; inox 304 có đặc tính hàn và tạo hình tuyệt vời. Điều này có nghĩa là loại thép này chiếm ưu thế trong việc sản xuất các bộ phận không gỉ được rút ra như bồn rửa, đồ rỗng và chảo. Inox 304 có thể dễ dàng được hãm hoặc cuộn thành nhiều bộ phận khác nhau cho các ứng dụng trong lĩnh vực công nghiệp, kiến trúc và giao thông vận tải. Nó cũng có các đặc tính hàn nổi bật.
Khả năng chống ăn mòn
Vật liệu inox 304 có khả năng chống ăn mòn, chống gỉ rất tốt trong môi trường bình thường và môi trường bụi bẩn cũng như môi trường ẩm. Nó có thể bị rỗ và ăn mòn kẽ hở trong môi trường clorua ấm, và nứt ăn mòn do ứng suất trên 60 ° C (gần đúng). Vật liệu inox 304 được coi là có khả năng chịu nước sạch được lên đến xấp xỉ 200 mg / L clorua ở nhiệt độ môi trường, giảm xuống còn khoảng 150 mg / L ở 60 ° C.
Khả năng chịu nhiệt
Vật liệu inox 304 có khả năng chống oxy hóa tốt khi sử dụng gián đoạn đến 870 ° C và trong dịch vụ liên tục đến 925 ° C. Không nên sử dụng liên tục thiết bị được sản xuất từ inox 304 trong phạm vi 425-860 ° C nếu khả năng chống ăn mòn trong nước tiếp theo là quan trọng.
Khả năng hàn
Vật liệu inox 304 có khả năng hàn rất tốt bằng tất cả các phương pháp nung chảy tiêu chuẩn, cả khi có và không có kim loại phụ. Các phần hàn nặng ở inox 304 có thể yêu cầu ủ sau hàn để chống ăn mòn tối đa.
Vật liệu inox 316
Thành phần hóa học của vật liệu inox 316 được liệt kê như dưới đây:
Fe, <0,03% C, 16-18,5% Cr, 10-14% Ni, 2-3% Mo, <2% Mn, <1% Si, <0,045% P, <0,03% S
Vật liệu inox 316 là vật liệu có thêm thành phần molypden tiêu chuẩn, vật liệu inox 316 được dùng phổ biến thứ hai so với inox 304 trong số các loại thép không gỉ – inox. Molypden có trong inox 316 giúp inox 316 có đặc tính chống ăn mòn tổng thể tốt hơn so với inox 304, đặc biệt là khả năng chống ăn mòn rỗ và kẽ hở cao hơn trong môi trường clorua. Nó có thể dễ dàng hãm hoặc cuộn thành nhiều bộ phận khác nhau cho các ứng dụng trong lĩnh vực công nghiệp, kiến trúc và giao thông vận tải. Vật liệu inox 316 cũng có các đặc tính hàn nổi bật. Không cần ủ sau khi hàn các mặt cắt mỏng.
Khả năng chống ăn mòn
Khả năng chống ăn mòn của vật liệu inox 316 được đánh giá rất cao – nói chung là bền hơn inox 304. Chịu ăn mòn rỗ và kẽ hở trong môi trường clorua ấm và nứt ăn mòn căng thẳng trên khoảng 60 ° C. Được coi là chịu được nước biển với clorua lên đến khoảng 1000 mg / L ở nhiệt độ môi trường, giảm xuống còn khoảng 500 mg / L ở 60 ° C.
Vật liệu inox 316 thường được coi là “thép không gỉ cấp biển” tiêu chuẩn, nhưng nó không chịu được nước biển ấm. Trong nhiều môi trường biển, inox 316 biểu hiện ăn mòn bề mặt, thường có thể nhìn thấy dưới dạng màu nâu. Điều này đặc biệt liên quan đến các đường nứt và bề mặt hoàn thiện thô.
Khả năng chịu nhiệt
Khả năng chống oxy hóa tốt khi sử dụng gián đoạn đến 870 ° C và liên tục đến 925 ° C. Không nên sử dụng liên tục vật tư sản xuất từ inox 316 trong phạm vi 425-860 ° C nếu khả năng chống ăn mòn trong nước tiếp theo là quan trọng.
Khả năng hàn
Vật liệu inox 316 có khả năng hàn tuyệt vời bằng tất cả các phương pháp nung chảy tiêu chuẩn, cả khi có và không có kim loại phụ. Các phần hàn nặng ở inox 316 yêu cầu ủ sau hàn để chống ăn mòn tối đa.
Vật liệu inox 201
Thép không gỉ inox 201 là hợp kim chứa một nửa niken và nhiều mangan và nitơ hơn các loại thép không gỉ phổ biến khác. Mặc dù nó rẻ hơn một số hợp kim khác (vì hàm lượng niken thấp), nhưng nó không dễ gia công hoặc hình thành. Inox 201 là thép không gỉ không nhiễm từ có chứa hàm lượng crom và niken cao và hàm lượng cacbon thấp.
Loại inox 201 là sản phẩm tầm trung đa dạng về chất lượng hữu ích. Mặc dù lý tưởng cho các mục đích sử dụng nhất định, nhưng nó không phải là lựa chọn tốt cho các cấu trúc có thể dễ bị ăn mòn như nước mặn.
- Inox 201 là một phần của dòng thép không gỉ Austenit 200 . Ban đầu được phát triển để bảo tồn niken, họ thép không gỉ này được đặc trưng bởi hàm lượng niken thấp.
- Inox 201 có thể thay thế cho loại 304 trong nhiều ứng dụng, nhưng khả năng chống ăn mòn kém hơn so với inox 304, đặc biệt là trong môi trường hóa chất.
- Inox 201 được ủ, nó không có từ tính, nhưng loại inox 201 có thể trở nên từ tính khi làm việc lạnh. Hàm lượng nitơ lớn hơn trong loại inox 201 mang lại độ bền và độ dẻo dai cao hơn so với thép loại 304, đặc biệt là ở nhiệt độ thấp.
- Inox 201 không cứng bằng xử lý nhiệt và được ủ ở nhiệt độ 1850-1950 độ F (1010-1066 độ C), tiếp theo là làm nguội bằng nước hoặc làm mát bằng không khí nhanh chóng.
- Inox 201 được sử dụng để sản xuất một loạt các thiết bị gia dụng, bao gồm bồn rửa, dụng cụ nấu ăn, máy giặt, cửa sổ và cửa ra vào. Nó cũng được sử dụng trong trang trí ô tô, kiến trúc trang trí, toa xe lửa, xe kéo và kẹp. Nó không được khuyến khích cho các ứng dụng kết cấu ngoài trời vì tính dễ bị rỗ và ăn mòn đường nứt.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.