Bu lông nở inox – Tắc kê nở inox thường được sản xuất từ các loại vật liệu inox 201, inox 304 hay inox 316. Dưới đây là tính chất cơ bản của các loại vật liệu đó.
Inox 201
Thép không gỉ inox 201 là hợp kim chứa một nửa niken và nhiều mangan và nitơ hơn các loại thép phổ biến khác. Mặc dù nó rẻ hơn một số hợp kim khác (do hàm lượng niken thấp), nhưng nó không dễ gia công. Inox 201 là kim loại thuộc nhóm Austenit có chứa một lượng cao crom và niken và hàm lượng cacbon thấp.
Inox 201 là sản phẩm tầm trung với nhiều đặc tính hữu ích. Mặc dù lý tưởng cho một số ứng dụng, nhưng nó không phải là lựa chọn tốt cho các cấu trúc có thể dễ bị ăn mòn như nước biển, hay môi trường ẩm ướt.
- Inox 201 được phát triển để tiết kiệm niken, loại thép không gỉ này có hàm lượng niken thấp.
- Inox 201 có khả năng chống ăn mòn kém hơn so với inox 304 hay inox 316, đặc biệt là trong môi trường hóa chất.
- Inox 201 không có từ tính sau khi ủ, nhưng inox 201 có thể nhiễm từ khi làm việc nguội. Hàm lượng nitơ cao hơn mang lại điểm chảy và độ dẻo dai cao hơn inox 304, đặc biệt là ở nhiệt độ thấp.
- Inox 201 không cứng bằng xử lý nhiệt và được ủ ở nhiệt độ 1850-1950 độ F (1010-1066 độ C) sau đó làm nguội bằng nước hoặc làm mát bằng không khí nhanh chóng.
- Inox 201 không được khuyến khích sử dụng cho các ứng dụng kết cấu ngoài trời do tính dễ bị rỗ và ăn mòn đường nứt.
Vật liệu inox 201 không thể được làm cứng bằng cách xử lý nhiệt, nhưng có thể được làm cứng bằng cách gia công nguội. Inox 201 có thể được ủ ở nhiệt độ từ 1010 đến 1093 độ C (1850 đến 2000 độ F). Để giữ cacbua trong dung dịch và tránh nhạy cảm, cần phải làm lạnh nhanh trong phạm vi lượng mưa cacbua dao động từ 815 đến 426 độ C (1500 và 800 độ F).
Thép không gỉ inox 201 có thể được hàn bằng tất cả các phương pháp tiêu chuẩn được sử dụng đối với thép không gỉ 18% crom và 8% niken, tuy nhiên, sự ăn mòn giữa các thớ có thể ảnh hưởng đến vùng nhiệt nếu hàm lượng cacbon vượt quá 0,03%.
Inox 304
Vật liệu inox 304 là loại thép không gỉ được sử dụng phổ biến nhất hiện nay trên thị trường Việt Nam cũng như trên thế giới, nhờ vào những đặc tính ưu việt của loại vật liệu này. Vật liệu này đặc biệt phổ biến trong công nghiệp và kiến trúc.
Các thuộc tính của mỗi vật liệu phần lớn là do thành phần của nó. Trong tình huống được xem xét trong mục này, thành phần của thép không gỉ chủ yếu sẽ thể hiện tính chất chung của loại vật liệu đó, và ở một mức độ nhất định, cũng như tính linh hoạt. Thép không gỉ inox 304 có đặc tính chống ăn mòn phụ gia ở dạng 16 đến 24% crom và lên đến 35% niken. Nó cũng chứa một lượng nhỏ carbon dioxide và mangan. Tuy nhiên, tỷ lệ phổ biến nhất là 18/8, tức là 18% crom và 8% niken. Inox 304 còn có đặc điểm là dẫn nhiệt tốt và không nhiễm từ.
Lý do cho sự phổ biến rộng rãi của loại thép này là do khả năng chống ăn mòn, nhiệt độ cao và thấp và độ bền cơ học của nó. Ngoài ra, vật liệu này dễ dàng xử lý nhiệt. Chỉ trước khi sử dụng nó trong điều kiện công nghiệp, kim loại phải được làm sạch để không gây ra phản ứng ăn mòn. Phạm vi sản phẩm và lĩnh vực của nền kinh tế mà thép không gỉ inox304 được sử dụng là rất rộng. Bắt đầu với đồ nội thất, đường ống, nồi hơi, thông qua các phụ kiện xe hơi, và kết thúc với các thiết bị y tế, và kết thúc với các ngành công nghiệp hóa chất và nông nghiệp.
Trong hầu hết các trường hợp, việc sử dụng thép không gỉ trong xây dựng phụ thuộc vào việc bảo quản lâu dài bên ngoài của tòa nhà. Những lý do chính để sử dụng vật liệu này là để duy trì các tiêu chuẩn thẩm mỹ. Ngoài ra, loại vật liệu này sẽ làm cho các bộ phận của tòa nhà chống lại sự ăn mòn và ảnh hưởng tiêu cực của điều kiện thời tiết. Vật liệu inox 304 đặc biệt thường được sử dụng trong việc xây dựng các bức tường và mái của các tòa nhà. Và mặc dù trong điều kiện ven biển, inox 316 sẽ hoạt động tốt hơn, loại đầu tiên không thể nghi ngờ về mức độ phổ biến và số lượng ứng dụng là loại đầu tiên. Tay vịn cầu thang và lan can ban công cũng được làm từ chất liệu này.
Những ưu điểm quan trọng nhất của vật liệu inox 304 là khả năng chống ăn mòn cao, cũng như hầu hết các axit dễ oxy hóa. Những đặc tính này làm cho nó phù hợp để sản xuất dụng cụ nấu nướng và các phụ kiện nhà bếp khác.
Inox 316 / 316L
Inox 316 là dạng thép không gỉ phổ biến thứ hai. Nó có các tính chất cơ lý gần như tương tự như thép không gỉ inox 304 và có thành phần vật liệu tương tự. Sự khác biệt chính là thép không gỉ inox316 chứa khoảng 2 đến 3 phần trăm molypden.
Việc có chưa molypden (Mo) tỏng thành phần vật liệu là yếu tố chính trong việc cải thiện khả năng chống ăn mòn so với thép không gỉ inox 304 – môi trường clorua ấm.
Đặc điểm chung của inox 316 và 316L
Inox 316 và 316L cho thấy khả năng chống ăn mòn tốt hơn và mạnh hơn ở nhiệt độ cao so với inox 304.
Chúng cũng không cứng bằng cách xử lý nhiệt và có thể dễ dàng hình thành và kéo ra. Ủ thép không gỉ inox 316 và 316L yêu cầu gia nhiệt ở 1038-1149 ° C trước khi làm nguội.
Sự khác biệt giữa inox 316 và 316L
Thép không gỉ inox 316 chứa nhiều carbon hơn 316L. Điều này rất dễ nhớ vì L là viết tắt của “low”. Giá thành của cả hai loại là rất giống nhau và cả hai đều bền, chống ăn mòn và là lựa chọn tốt cho môi trường ăn mòn mạnh.
Tuy nhiên, inox 316L là sự lựa chọn tốt hơn cho một dự án yêu cầu hàn. Điều này là do inox 316 dễ bị gãy mối hàn hơn inox 316L (mặc dù 316 có thể được ủ để chống lại sự đứt gãy của mối hàn). Inox 316L cũng là một loại thép không gỉ tuyệt vời cho các ứng dụng nhiệt độ cao và nhiệt độ ăn mòn cao, đó là lý do tại sao nó rất phổ biến trong các công trình xây dựng và biển.
Ưu điểm của inox 316 là gì?
Inox 316 là thép không gỉ crom-niken Austenit có chứa hai đến ba phần trăm molypden. Hàm lượng molypden làm tăng khả năng chống ăn mòn, cải thiện khả năng chống rỗ trong dung dịch ion clorua và tăng độ bền ở nhiệt độ cao.
Thép không gỉ inox 316 đặc biệt hiệu quả trong môi trường axit. Loại thép này bảo vệ hiệu quả chống lại sự ăn mòn do axit sulfuric, hydrochloric, acetic, formic và tartaric, cũng như axit sunfat và kiềm clorua gây ra.
Inox 316 được sử dụng ở đâu?
Các ứng dụng điển hình cho thép không gỉ inox 316 bao gồm việc chế tạo ống góp khí thải, bộ phận lò, bộ trao đổi nhiệt, bộ phận động cơ phản lực, thiết bị dược phẩm và nhiếp ảnh, bộ phận van và máy bơm, thiết bị xử lý hóa chất, bồn chứa, thiết bị bay hơi, cũng như bột giấy, giấy và thiết bị chế biến dệt may và bất kỳ bộ phận nào tiếp xúc với môi trường biển.
Ưu điểm của inox 316L là gì?
Loại thép không gỉ inox 316L là một phiên bản carbon thấp của hợp kim inox 316. Hàm lượng carbon thấp hơn của inox 316L giảm thiểu sự kết tủa có hại của cacbua từ quá trình hàn. Do đó, inox 316L được sử dụng để hàn ở những nơi yêu cầu khả năng chống ăn mòn tối đa.
Inox 316 có khả năng chống oxy hóa tốt với hoạt động gián đoạn lên đến 870 ° C và hoạt động liên tục lên đến 925 ° C. Tuy nhiên, không khuyến khích sử dụng liên tục ở 425-860 ° C nếu yêu cầu chống ăn mòn nước. Inox 316L được khuyên dùng trong trường hợp này vì khả năng chống kết tủa cacbua.
Khả năng chịu nhiệt độ của thép không gỉ inox 316 gần với thép không gỉ inox 304 thấp hơn một chút. Đối với thép không gỉ inox 316, phạm vi nóng chảy là 1.371 ° C – 1.399 ° C.
Các ứng dụng của inox 316 và 316L
Do khả năng chống ăn mòn và chống oxy hóa tuyệt vời, tính chất cơ học và khả năng chống mài mòn tốt, Inox 316 được sử dụng trong nhiều lĩnh vực công nghiệp (hóa chất, thực phẩm, giấy, khai thác mỏ, dược phẩm và công nghiệp hóa dầu).
Thép không gỉ inox 316 được sử dụng rộng rãi trong các môi trường có độ mặn cao như các khu vực ven biển và các khu vực ngoài trời, nơi phổ biến muối khử mặn. Do tính chất không phản ứng, thép không gỉ inox 316 cũng được sử dụng trong sản xuất các dụng cụ phẫu thuật y tế.