Nội dung bài viết
Giới thiệu
Bu lông inox xuất hiện ngày càng nhiều trong việc thi công các công trình, trong việc lắp ráp máy móc, công nghiệp, nhà máy… nhờ vào những ưu điểm của vật liệu thép không gỉ inox. Với yêu cầu ngày càng cao về chất lượng, tuổi thọ, khả năng làm việc, tính thẩm mỹ của vật tư thì bu lông inox sẽ dần xuất hiện rộng rãi hơn. Trong nội dung này, cơ khí Việt Hàn giới thiệu đến quý khách hàng sản phẩm bu lông inox đầu tròn cổ vuông tiêu chuẩn Din 603. Sản phẩm bu lông inox đầu tròn cổ vuông tiêu chuẩn Din 603 đang được sử dụng rất nhiều ở thời điểm hiện nay.
Ứng dụng
Mặc dù mục đích sử dụng có thể khác nhau, nhưng theo tiêu chuẩn, bu lông inox đầu tròn cổ vuông tiêu chuẩn Din 603 được ứng dụng trong các thiết bị hoặc máy công nghiệp yêu cầu các bộ phận phải được cố định trên một bề mặt hoặc với nhau. Vị trí liên kết sẽ cần phải có cùng ren hệ mét với chính bu lông inox đầu tròn cổ vuông tiêu chuẩn Din 603 mà chúng ta sẽ sử dụng. Ví dụ, một số kiểu sử dụng sẽ là:
- Chốt và sửa chữa
- Máy công cụ và sửa chữa
- Bảo vệ an ninh
- Ứng dụng điện tử
- Công nghiệp ô tô
- Ứng dụng y tế
- Cơ sở vật chất và các ứng dụng bảo trì
Cấu tạo
Cấu tạo của bu lông inox đầu tròn cổ vuông tiêu chuẩn Din 603 chia ra làm 3 phần khác nhau đó là phần thân bu lông, phần cổ bu lông và phần mũ bu lông
Phần thân bu lông có dạng hình trụ tròn, được tiện ren toàn phần hoặc tiện ren một phần tùy vào từng công việc cụ thể. Ren trên bu lông inox đầu tròn cổ vuông tiêu chuẩn Din 603 là ren tiêu chuẩn hệ mét.
Phần cổ bu lông là phần có cấu tạo khác biệt với các loại bu lông khác, có dạng hình vuông, có cạnh vuông bằng đường kính thân bu lông. Chiều cao cổ vuông cũng tùy vào từng kích thước mà có chiều cao cổ khác nhau. Công dụng của phàn cổ vuông này là giữ với lỗ vuông có kích thước phù hợp nhằm tránh cho bu lông bị xoay.
Phần mũ bu lông có dạng hình cầu, trơn, không có giác để vặn như các loại bu lông thông thường khác. Đây là một điểm khác biệt của bu lông inox đầu tròn cổ vuông so với cac sloaij bu lông inox thông dụng khác.
Phân loại
Căn cứ theo vật liệu sản xuất thì chúng ta có thể phân loại bu lông inox đầu tròn cổ vuông tiêu chuẩn Din 603 ra các loại như sau:
Bu lông inox đầu tròn cổ vuông tiêu chuẩn Din 603 thép, được sản xuất từ vật liệu thép, có nhiều cấp bền khác nhau, nhiều kiểu xử lý bề mặt khác nhau như: nhuộm đen, mạ điện, mạ nhúng nóng… tuy nhiên trong bài này chúng ta chỉ đi sâu vào các sản phẩm sản xuất từ vật liệu thép không gỉ inox.
- Bu lông inox đầu tròn cổ vuông tiêu chuẩn Din 603 inox 201 được sản xuất từ vật liệu inox 201
- Bu lông inox đầu tròn cổ vuông tiêu chuẩn Din 603 inox 304 được sản xuất từ vật liệu inox 304
- Bu lông inox đầu tròn cổ vuông tiêu chuẩn Din 603 inox 316 được sản xuất từ vật liệu inox 316
Tính chất của từng loại sẽ phụ thuộc vào tính chất của vật liệu sản xuất ra nó, chúng ta sẽ đề cập đến tính chất của từng loại vật liệu trong phần dưới của bài viết này.
Thông số kỹ thuật
Bu lông inox đầu tròn cổ vuông tiêu chuẩn Din 603 được sản xuất theo tiêu chuẩn Din 603, vậy thông số tiêu chuẩn Din là gì và tiêu chuẩn Din 603 cụ thể như thế nào, thông tin chúng tôi cung cấp dưới đây sẽ bổ sung điều đó.
Tiêu chuẩn DIN là kết quả của công việc ở cấp quốc gia, châu Âu và / hoặc quốc tế. Bất kỳ ai cũng có thể gửi đề xuất cho một tiêu chuẩn mới. Sau khi được chấp nhận, dự án tiêu chuẩn được thực hiện theo các quy tắc quy trình do Ủy ban tiêu chuẩn DIN liên quan, Ủy ban kỹ thuật liên quan của tổ chức tiêu chuẩn Châu Âu CEN (CENELEC cho các tiêu chuẩn kỹ thuật điện) hoặc ủy ban liên quan của tổ chức tiêu chuẩn quốc tế ISO (IEC cho các dự án kỹ thuật điện).
Tất cả các bên liên quan đều có thể tham gia vào công việc này, bao gồm nhà sản xuất, người tiêu dùng, doanh nghiệp, viện nghiên cứu, cơ quan công quyền và cơ quan kiểm nghiệm. Họ cử các chuyên gia đại diện cho lợi ích của họ trong các cơ quan làm việc của DIN, được giám sát bởi khoảng 70 ủy ban tiêu chuẩn, mỗi ủy ban chịu trách nhiệm về một lĩnh vực chủ đề cụ thể. Đối với công việc ở cấp độ châu Âu và quốc tế, các ủy ban tiêu chuẩn DIN cử các chuyên gia đại diện cho các lợi ích của Đức trong phạm vi CEN và ISO. Các nhân viên của DIN điều phối quá trình tiêu chuẩn hóa và chịu trách nhiệm quản lý tổng thể dự án, đảm bảo tính đồng bộ và nhất quán của bộ sưu tập tiêu chuẩn Đức.
Các tiêu chuẩn được phát triển với sự đồng thuận hoàn toàn, tức là chúng được phát triển bởi các chuyên gia với mục đích đi đến một quan điểm chung, xem xét hiện đại.
Tiêu chuẩn DIN được xem xét lại ít nhất năm năm một lần. Nếu một tiêu chuẩn không còn phản ánh tình trạng hiện tại của công nghệ, tiêu chuẩn đó sẽ được sửa đổi hoặc thu hồi.
Dưới đây là thông số cụ thể của tiêu chuẩn Din 603 áp dụng để sản xuất bu lông inox bu lông inox đầu tròn cổ vuông:
Bảng thông số kỹ thuật cơ bản.
Bảng thông số kỹ thuật chi tiết.
d | M5 | M6 | M8 | M10 | M12 | M16 | M20 | |||||||||
P | 0,8 | 1 | 1,25 | 1,5 | 1,75 | 2 | 2,5 | |||||||||
b | l < 125mm | 16 | 18 | 22 | 26 | 30 | 38 | 46 | ||||||||
125 < l < 200mm | 22 | 24 | 28 | 32 | 36 | 44 | 52 | |||||||||
l > 200mm | – | – | 41 | 45 | 49 | 57 | 65 | |||||||||
dk | max. | 13,55 | 16,55 | 20,65 | 24,65 | 30,65 | 38,8 | 46,8 | ||||||||
min. | 12,45 | 15,45 | 19,35 | 23,35 | 29,35 | 37,2 | 45,2 | |||||||||
ds | max. | 5 | 6 | 8 | 10 | 12 | 16 | 20 | ||||||||
min. | 4,52 | 5,52 | 7,42 | 9,42 | 11,3 | 15,3 | 19,16 | |||||||||
f | max. | 4,1 | 4,6 | 5,6 | 6,6 | 8,75 | 12,9 | 15,9 | ||||||||
min. | 2,9 | 3,4 | 4,4 | 5,4 | 7,25 | 11,1 | 14,1 | |||||||||
k | max. | 3,3 | 3,88 | 4,88 | 5,38 | 6,95 | 8,95 | 11,05 | ||||||||
min. | 2,7 | 3,12 | 4,12 | 4,62 | 6,05 | 8,05 | 9,95 | |||||||||
r1 | approx. | 10,7 | 12,6 | 16 | 19,2 | 24,1 | 29,3 | 33,9 | ||||||||
r2 | max. | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 1 | 1 | 1 | ||||||||
r3 | max. | 0,75 | 0,9 | 1,2 | 1,5 | 1,8 | 2,4 | 3 | ||||||||
v | max. | 5,48 | 6,48 | 8,58 | 10,58 | 12,7 | 16,7 | 20,84 | ||||||||
min. | 4,52 | 5,52 | 7,42 | 9,42 | 11,3 | 15,3 | 19,16 | |||||||||
Tab 2. | ||||||||||||||||
l | M5 | M6 | M8 | M10 | M12 | M16 | M20 | |||||||||
size | min. | max. | ls min. | lg max. | ls min. | lg max. | ls min. | lg max. | ls min. | lg max. | ls min. | lg max. | ls min. | lg max. | ls min. | lg max. |
16 | 15,1 | 16,9 | – | 8 | – | 10 | ||||||||||
20 | 18,95 | 21,05 | – | 8 | – | 10 | – | 12 | – | 14 | ||||||
25 | 23,95 | 26,05 | – | 8 | – | 10 | – | 12 | – | 14 | ||||||
30 | 28,95 | 31,05 | – | 18 | – | 10 | – | 12 | – | 14 | – | 18 | ||||
35 | 33,75 | 36,25 | 15 | 19 | 12 | 17 | – | 12 | – | 14 | – | 18 | ||||
40 | 38,75 | 41,25 | 20 | 24 | 17 | 22 | 11,75 | 18 | – | 14 | – | 18 | ||||
45 | 43,75 | 46,25 | 25 | 29 | 22 | 27 | 16,75 | 23 | 11,5 | 19 | – | 18 | ||||
50 | 48,75 | 51,25 | 30 | 34 | 27 | 32 | 21,75 | 28 | 16,5 | 24 | – | 18 | ||||
55 | 53,5 | 56,5 | 35 | 39 | 32 | 37 | 26,75 | 33 | 21,5 | 29 | 16,25 | 25 | – | 23 | ||
60 | 58,5 | 61,5 | 40 | 44 | 37 | 42 | 31,75 | 38 | 26,5 | 34 | 21,25 | 30 | – | 23 | ||
65 | 63,5 | 66,5 | 45 | 49 | 42 | 47 | 36,75 | 43 | 31,5 | 39 | 26,75 | 35 | 17 | 27 | ||
70 | 68,5 | 71,5 | 50 | 54 | 47 | 52 | 41,75 | 48 | 36,5 | 44 | 31,25 | 40 | 22 | 32 | – | 28,5 |
80 | 78,5 | 81,5 | 60 | 64 | 57 | 62 | 51,75 | 58 | 46,5 | 54 | 41,25 | 50 | 32 | 42 | 21,5 | 34 |
90 | 88,25 | 91,75 | 67 | 72 | 61,75 | 68 | 56,5 | 64 | 51,25 | 60 | 42 | 52 | 31,5 | 44 | ||
100 | 98,25 | 101,75 | 77 | 82 | 71,75 | 78 | 66,5 | 74 | 61,25 | 70 | 52 | 62 | 41,5 | 54 | ||
110 | 108,25 | 111,75 | 87 | 92 | 81,75 | 88 | 76,5 | 84 | 71,25 | 80 | 62 | 72 | 51,5 | 64 | ||
120 | 118,25 | 121,75 | 97 | 102 | 91,75 | 98 | 86,5 | 94 | 81,25 | 90 | 72 | 82 | 61,5 | 74 | ||
130 | 128 | 132 | 101 | 106 | 95,75 | 102 | 90,5 | 98 | 85,25 | 94 | 76 | 86 | 65,5 | 78 | ||
140 | 138 | 142 | 111 | 116 | 105,75 | 112 | 108,5 | 108 | 95,25 | 104 | 86 | 96 | 75,5 | 8 | ||
150 | 148 | 152 | 121 | 126 | 115,75 | 122 | 110,5 | 118 | 105,25 | 114 | 96 | 106 | 85,5 | 98 | ||
160 | 156 | 164 | 120,5 | 128 | 115,25 | 124 | 106 | 116 | 95,5 | 108 | ||||||
180 | 176 | 184 | 140,5 | 148 | 135,25 | 144 | 126 | 136 | 115,5 | 128 | ||||||
200 | 195,4 | 204,6 | 160,5 | 168 | 155,25 | 164 | 146 | 156 | 135,5 | 148 |
Đặc điểm
Đặc điểm của bu lông inox đầu tròn cổ vuông tiêu chuẩn Din 603 cũng chính là đặc điểm của vật liệu sản xuất ra chính cái bu lông đó. Vật liệu thép không gỉ inox có các đặc tính như bên dưới đây:
- Khả năng chống ăn mòn: đây là một đặc trưng và là điểm mạnh nhất của các loại bu lông inox. Tất nhiên khả năng chống ăn mòn còn phụ thuộc vào từng mác thép khác nhau thì cho khả năng chống ăn mòn khác nhau. Ví dụ như bu lông inox 201 thì không thể chống ăn mòn tốt như bu lông inox 304 hay bu lông inox 316 được. Chi tiết tính chất từng loại vật liệu sẽ có ở phần nội dung bên dưới đây.
- Khả năng chịu lực của vật liệu inox dùng để sản xuất bu lông inox cũng được đánh giá cao. Nếu bu lông thép thường chỉ có cấp bền 4.6; 4.8 hay 6.6 thì bu lông inox còn có khả năng chịu lực tốt hơn như vậy rất nhiều. Thông thường bu lông inox có khả năng chịu lực tương đương cấp bền 8.8.
- Khả năng chịu nhiệt của bu lông inox cũng được đánh giá rất cao, tuy nhiên khả năng chịu nhiệt cụ thể của từng loại còn phụ thuộc vào từng mác thép khác nhau. Tuy nhiên, so với thép thông dụng thì bu lông inox chịu nhiệt độ cao hơn rất nhiều mà vẫn đảm bảo an toàn làm việc.
- Tính thẩm mỹ là đặc tính sẵn có của tất cả các vật tư sản xuất từ vật liệu thép không gỉ inox, với bề mặt nhắn, sáng bóng. Yếu tố này luôn làm cho tính thẩm mỹ của vật tư sản xuất từ thép không gỉ inox được đánh giá cao. Không chỉ lúc mới, mà kể cả khi đã cũ thì với đặc tính là không gỉ, và dễ vệ sinh thì bu lông inox luôn có được tính thẩm mỹ tốt nhất.
- Khả năng tái chế: Ngày nay, các yếu tố môi trường được đặt lên hàng đầu trong việc lựa chọn vật liệu cho các chỉ định. Tuổi thọ lâu dài của thép không gỉ inox, khả năng tái chế 100% và các nguyên liệu thô có giá trị của nó làm cho nó trở thành một vật liệu bảo vệ môi trường tuyệt vời. Bu lông inox hiếm khi trở thành chất thải khi hết thời gian sử dụng. Các đồ vật sản xuất từ inox tái chế được phân tách và thu hồi một cách có hệ thống để quay trở lại quy trình sản xuất thông qua quá trình tái chế. Cũng như sắt, thép không gỉ inox chứa các nguyên liệu thô có giá trị như crom và niken, giúp cho việc tái chế thép không gỉ inox trở nên hiệu quả về mặt kinh tế.Bu lông inox được tái chế tích cực trên quy mô lớn trên toàn thế giới bởi những người tái chế thu thập và xử lý phế liệu (thép không gỉ tái chế) để nấu chảy lại trên toàn thế giới.
Vật liệu sản xuất
Vật liệu sản xuất bu lông inox đầu tròn cổ vuông tiêu chuẩn Din 603 hiện tại thì thường sử dụng các loại vật liệu là inox 304, inox 316, inox 201 và inox 310. Trong đó inox 304 là nhiều nhất vì giá cả hợp lý cũng khả năng làm việc mang đến tính an toán cao cho công trình, kết cấu. Chúng ta cùng đi tìm hiểu cụ thể tính chất, đặc điểm của từng loại vật liệu để nắm rõ các ưu điểm, nhược điểm của sản phẩm.
Vật liệu inox 201
Nếu bạn đã từng nấu ăn, lái xe hoặc giặt quần áo bằng máy, chắc chắn bạn sẽ quen thuộc với vật liệu thép không gỉ inox 201, ngay cả khi bạn không biết tên. Loại thép này có những ưu điểm khiến nó trở thành một thành phần trong nhiều công cụ và máy móc mà chúng ta sử dụng hàng ngày.
Thép không gỉ inox 201 là hợp kim chứa một nửa niken và chứa nhiều mangan và nitơ hơn các loại thép phổ biến khác, mặc dù chúng rẻ hơn các hợp kim khác (do hàm lượng niken thấp), chúng không dễ gia công hoặc chế tạo. Vật liệu inox 201 là kim loại Austenit vì nó là thép không gỉ phi từ tính với hàm lượng crom và niken cao và cacbon thấp.
Vật liệu inox 201 là sản phẩm trung gian có nhiều đặc tính hữu ích. Mặc dù chúng rất lý tưởng cho một số ứng dụng nhất định. Nhưng nó không phải là một lựa chọn tốt cho các cấu trúc có khả năng ăn mòn như nước mặn.
- Inox 201 là một phần của thép không gỉ Austenit dòng 200, ban đầu được phát triển để bảo tồn niken, đặc trưng của thép không gỉ niken thấp.
- Inox 201 có thể được sử dụng thay cho inox 301 trong nhiều ứng dụng, nhưng khả năng chống ăn mòn kém hơn so với đối tác của nó, đặc biệt là trong môi trường hóa chất.
- Được ủ không từ tính, nhưng inox 201 có thể được từ hóa bằng cách làm lạnh. Hàm lượng nitơ lớn hơn của inox 201 mang lại độ bền và độ dẻo dai cao hơn thép inox 301, đặc biệt là ở nhiệt độ thấp.
- Inox 201 không cứng bằng xử lý nhiệt và được ủ ở 1850–1950 ° F (1010–660 ° C) sau đó làm nguội bằng nước hoặc làm lạnh nhanh bằng không khí.
- Inox 201 được sử dụng để sản xuất nhiều loại thiết bị gia dụng như chậu rửa, đồ dùng nhà bếp, máy giặt, cửa sổ và cửa ra vào. Nó cũng được sử dụng trong trang trí ô tô, kiến trúc, trang trí toa xe lửa, xe kéo và kẹp. Nó không được khuyến khích sử dụng cho các ứng dụng kết cấu ngoài trời do tính chất dễ bị rỗ và ăn mòn đường nứt.
Thành phần hóa học của inox 201
- Carbon: tối đa 0,15
- Mangan: tối đa 5,50-7,50
- Phốt pho: tối đa 0,06
- Lưu huỳnh: Tối đa 0,03
- Silicon 1.00 tối đa
- Chromium: 4.00- 6.00
- Niken: 3,50-5,50
- Nitơ: Tối đa 0,25
Xử lý và hình thành
Vật liệu inox 201 không thể được làm cứng bằng cách xử lý nhiệt. Nhưng nó có thể được làm cứng bằng cách làm lạnh. Inox 201 có thể được ủ ở nhiệt độ từ 1010 đến 1093 ° C (1.850 đến 2.000 ° F) . Để giữ cacbua trong dung dịch và tránh các phản ứng dị ứng, cần thoát nhiệt nhanh qua lượng mưa cacbua dao động 815 và 426 độ C (1.500 và 800 độ F).
Loại thép không gỉ này có thể được hình thành và rút ra. Quá trình ủ trung gian có thể được yêu cầu cho các ứng dụng nghiêm trọng do tỷ lệ gia công cứng cao của inox 201.
Vật liệu inox 201 có thể được hàn bằng tất cả các phương pháp tiêu chuẩn được sử dụng cho thép không gỉ 18% Crom và 8% Niken. Tuy nhiên, ăn mòn giữa các hạt có thể ảnh hưởng đến vùng gia nhiệt nếu hàm lượng cacbon vượt quá 0,03%.
Vật liệu inox 304
Inox 304 là vật liệu phổ biến nhất trong các loại thép không gỉ, tỷ trọng 7.93 g / cm3, trong ngành công nghiệp gọi là thép không gỉ 18/8, nhiệt độ làm việc lên đến 800 độ, với hiệu suất gia công tốt, đặc tính dẻo dai cao, được sử dụng rộng rãi. Trong công nghiệp trang trí nội thất và công nghiệp và thực phẩm và công nghiệp y tế.
Inox 304 là một loại thép không gỉ đa năng được sử dụng rộng rãi trong sản xuất các thiết bị và thành phần đòi hỏi hiệu suất tổng thể tốt. Trong trật tự để duy trì chống ăn mòn vốn có của thép không gỉ, thép phải chứa hơn 18% crôm, hơn 8% niken nội dung. Inox 304 được sản xuất phù hợp với tiêu chuẩn ASTM tiêu chuẩn Mỹ của thép không gỉ.
Từ tính: Không từ tính
Tính chất vật lý:
Độ bền kéo σb (MPa) ≥ 520
Tỷ lệ kéo dài δ5 (%) ≥40
Độ cứng: ≤187HBW; ≤ 90HRB ≤200HV
Mật độ (20 ° C, g / cm 3): 7,93
Điểm nóng chảy (° C): 1398 ~ 1454
Nhiệt dung riêng (0 ~ 100 ℃, KJ kg-1K-1): 0,50
Độ dẫn nhiệt (W m-1 K-1): (100 ° C) 16,3, (500 ° C) 21,5
Hệ số giãn nở tuyến tính (10-6 K-1): (0 đến 100 ° C) 17,2, (0 đến 500 ° C) 18,4
Điện trở (20 ° C, 10-6Ω m): 0,73
Mô đun đàn hồi theo chiều dọc (20 ° C, KN / mm2): 193
Tiêu chuẩn sản phẩm:
Đối với inox 304 thì thành phần nguyên tố Ni rất quan trọng, quyết định trực tiếp đến khả năng chống ăn mòn của inox 304 và giá trị của nó.
Các nguyên tố quan trọng nhất trong inox 304 là Ni, Cr, nhưng không giới hạn ở hai nguyên tố này. Các yêu cầu cụ thể do tiêu chuẩn sản phẩm quy định. Nói chung ngành đánh giá rằng chỉ cần hàm lượng Ni lớn hơn 8%, hàm lượng Cr lớn hơn 18% thì có thể được coi là thép không gỉ inox 304. Thực ra, các tiêu chuẩn sản phẩm liên quan đến inox 304 có quy định rất rõ ràng, và các tiêu chuẩn sản phẩm này cho các hình dạng khác nhau của thép không gỉ và một số khác biệt. Dưới đây là một số tiêu chuẩn và thử nghiệm sản phẩm phổ biến.
Phạm vi áp dụng:
Thép không gỉ inox 304 là loại thép không gỉ crom-niken được sử dụng rộng rãi. Nó là một loại thép đa năng có khả năng chống ăn mòn tốt, chịu nhiệt, chịu nhiệt độ thấp và các đặc tính cơ học dập, uốn, v.v. , không xử lý nhiệt (sử dụng nhiệt độ -196 ℃ ~ 800 ℃) trong môi trường chống ăn mòn, nếu đó là môi trường công nghiệp hoặc khu vực bị ô nhiễm nặng, bạn phải làm sạch kịp thời để tránh ăn mòn thích hợp cho chế biến, bảo quản và vận chuyển thực phẩm. Nó có hiệu quả xử lý tốt và có thể được đồng bộ hóa. Bộ trao đổi nhiệt dạng tấm, máy thổi, thiết bị gia dụng (bộ đồ ăn, tủ, đường ống trong nhà, máy nước nóng, nồi hơi, bồn tắm), phụ tùng ô tô (cần gạt kính chắn gió, ống xả, sản phẩm khuôn mẫu), thiết bị y tế, vật liệu xây dựng, hóa chất , công nghiệp thực phẩm, nông nghiệp, các bộ phận tàu thủy, v.v. Thép không gỉ inox 304 được quốc gia công nhận là thép không gỉ cấp thực phẩm.
Hầu hết các điều khoản sử dụng là lâu dài để giữ nguyên dáng vẻ ban đầu của công trình. Khi xác định loại thép không gỉ để lựa chọn, các yếu tố cần cân nhắc chính là tiêu chuẩn thẩm mỹ cần thiết, độ ăn mòn trong khí quyển và hệ thống làm sạch sẽ được sử dụng. Tuy nhiên, các ứng dụng khác đang tìm kiếm một cấu trúc hoàn thiện hơn hoặc khả năng chống thấm. Ví dụ, mái và tường bên của các tòa nhà công nghiệp. Trong các ứng dụng này, chủ sở hữu chi phí xây dựng có thể quan trọng hơn tính thẩm mỹ, các bề mặt không được làm sạch cho lắm. Trong môi trường khô ráo trong nhà sử dụng inox 304 nên hiệu quả khá tốt. Tuy nhiên, ở nông thôn và thành thị, để duy trì vẻ ngoài của nó, bạn cần phải vệ sinh nó thường xuyên. Tại các khu công nghiệp và ven biển bị ô nhiễm nặng, bề mặt rất bẩn và han gỉ.
Vật liệu inox 316
Thép không gỉ inox 316 là loại thép không gỉ phổ biến thứ hai sau inox 304 vì nó có các đặc tính tương tự. Sự khác biệt là mặc dù thép không gỉ có thành phần tương tự như inox 304, Nhưng inox 316 có chứa nhiều molyden hơn được thêm vào, làm cho loại thép không gỉ này có khả năng chống gỉ, chống ăn mòn và có khả năng kháng hóa chất tốt hơn inox 304, nên phù hợp để chế tạo các thiết bị hàng hải. Thiết bị y tế hoặc thiết bị liên quan đến nước trực tiếp. Đây là loại thép không gỉ do lượng cacbon được giảm từ 0,08% xuống còn 0,03% nên thép không gỉ inox 316 rất cứng nên có thể dùng để chế tạo lò xo .
Đặc điểm sử dụng của thép không gỉ inox 316
– Chế tạo các bộ phận trong tất cả các loại tàu du lịch và tàu thủy
– Dùng để làm thiết bị bảo quản hóa chất
– Được sử dụng để chế tạo các thiết bị y tế (Vì thép không gỉ inox 316, nó gần như là thép không gỉ không hợp kim, vì vậy nó an toàn hơn inox 304)
– Áp dụng cho môi trường biển
Tóm tắt sự khác biệt giữa thép không gỉ inox 304 và inox 316.
Nếu mong muốn một cấu trúc hình thành tốt , thép không gỉ inox 316 có hàm lượng molyden cao có thể gây bất lợi cho quá trình tạo hình, vì vậy thép không gỉ inox 304 nên được ưu tiên hơn.
Nếu ngân sách của bạn có hạn, thép không gỉ inox 304 ít tốn kém hơn so với thép không gỉ inox 316 về chất lượng và đặc tính. Mặt khác, bạn có thể chọn inox 316 nếu muốn.
Nếu ở môi trường dễ bị ăn mòn , thép không gỉ inox 316 phù hợp với khí hậu này hơn inox 304 vì khả năng chống ăn mòn vượt trội.
Nếu môi trường ẩm ướt , inox 316 hoạt động tốt hơn trong môi trường ẩm ướt hoặc ẩm ướt hơn inox 304.
Nếu bạn muốn khả năng chịu lực tốt, thép không gỉ inox 304 chịu lực rất tốt, nhưng thép không gỉ inox 316 có độ cứng hơn từ vật liệu.
Vật liệu inox 310
Inox 310 chất lượng là một trong những vật liệu bền nhất của thép không gỉ với nhiệt và nhiệt độ cao. Nhờ hợp kim crom (Cr) và niken (Ni) cao nên vật liệu thép không gỉ inox chất lượng cao này có khả năng chống ăn mòn rất tốt ngay cả ở nhiệt độ cao.
Có ba loại thép không gỉ inox 310, đó là 310, 310 S và 310 H. Sự khác biệt chính giữa ba mẫu này là lượng carbon mà chúng chứa. Ba phiên bản của vật liệu inox 310 có thể được tóm tắt như sau.
Vật liệu inox 310 được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp hóa chất trong ngành chế tạo máy. Ngoài ra, ngành sản xuất thủy tinh, được sử dụng trong các thiết bị và dụng cụ khác nhau.
Thép không gỉ inox 310 thường được sử dụng trong các hầm mỏ, hầm mỏ, lò nung và nồi hơi nhiệt độ cao. Một lĩnh vực khác mà inox 310 sử dụng thép không gỉ là ngành công nghiệp nhôm và đồng.
Tóm lại, thép không gỉ inox 310 có thể được sử dụng ở hầu hết mọi nơi cần nhiệt độ cao và chống ăn mòn tốt.
Chúng ta có thể suy ra khả năng chống chịu của thép không gỉ inox 310 khi sử dụng liên tục trong các môi trường khác nhau.
Trong bầu không khí có oxy: ~ 1100 ° C
– Oxy hóa lưu huỳnh: ~ 1000 ° C
– Giảm độ tinh khiết: ~ 1000 ° C
– Giảm lưu huỳnh: ~ 750 ° C
Lưu ý: Trong mọi trường hợp, sản phẩm không được vượt quá 310 ° C.1100 ° C là giới hạn cuối cùng của vật liệu này và nếu có thể, bạn nên sử dụng vật liệu với giới hạn cuối cùng. Khả năng chịu nhiệt độ của vật liệu có thể thay đổi. Điều này phụ thuộc vào môi trường sản xuất và trên bề mặt vật liệu.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.