Nội dung bài viết
Bu lông nở inox hay còn gọi là tắc kê nở inox hay nói ngăn là nở inox được dùng rất nhiều hiện nay, nó có nhiệm vụ chính là liên kết một kết cấu với vật liệu nền là bê tông, đá, hay gạch. Từ đó cố định kết cấu theo mong muốn, theo thiết kế ban đầu. Không chỉ đảm bảo khả năng chịu lực mà bên cạnh đó bu lông nở inox còn đảm bảo khả năng chống ăn mòn, tuổi thọ cao, chống ô nhiễm môi trường, tăng tính thẩm mỹ và còn nhiều ưu điểm khác nữa.
Ứng dụng
Với nhiều ưu điểm của vật liệu sản xuất là vật liệu thép không gỉ inox thì bu lông nở inox được ứng dụng trên rất nhiều công trình, cho nhiều công việc khác nhau với những mục đích khác nhau.
- Liên kết cột kèo làm nhà xe, chuồng gia xúc,
- Thi công hệ thống dụng cụ tập thể dục thể thao ngoài trời,
- Liên kết cột tạo khung làm mái che ở sảnh các tòa nhà,
- Liên kết làm lan can các tòa nhà, giữa cột và bê tông, làm lan can hành lang, lan can cầu thang.
Thực ra thì có quá nhiều ứng dụng mà chúng tôi có thể sẽ không liệt kê hết ra được, vì ngày nay cứ liên kết vào bê tông để liên kết một vật khác, liên kết một kết cấu khác là chúng ta nghĩ ngay ra là bu lông nở inox.
Phân loại bu lông nở inox
Phân loại bu lông nở inox thì sẽ có nhiều cách để phân loại, nhưng cơ bản thì có một số phương án phân loại như dưới đây.
- Phân loại bu lông nở inox theo vật liệu sản xuất thì chúng ta có bu lông nở inox 201, inox 304, inox 316, inox 316L…. Mỗi loại bu lông nở dùng loại vật liệu sản xuất khác nhau.
- Phân loại bu lông nở inox theo kiểu loại bu lông nở thì có rất nhiều kiểu bu lông nở inox như: bu lông nở ống, bu lông nở áo, bu lông nở đinh, bu lông nở 3 cánh, bu lông nở đóng dạng nấm, bu lông nở đạn, bu lông nở chuôi, bu lông nở hàn…
- Phân loại bu lông nở inox theo hãng sản xuất thì là vô cùng vì có quá nhiều hãng sản xuất nổi tiếng thế giới như Sanko, Hilti, Ramset…
Tuy nhiên, sản phẩm phổ thông nhất hiện nay là bu lông nở áo inox hay còn gọi là bu lông nở ống inox, gọi chung lại là bu lông nở inox. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ đi sâu vào chi tiết sản phẩm này nhé.
Cấu tạo bu lông nở inox
Bu lông nở inox có cấu tạo chó thể chia ra làm 3 phần:
- Phần 1: thân bu lông nở có dạng hình trụ tròn trên đầu có ren để bắt đai ốc, phần đuôi bu lông nở có dạng côn xòe ra có mục đích đẩy áo nở xòe ra để liên kết với bê tông.
- Phần 2: áo bu lông nở có dạng ống hình tròn, có thể xòe ra dưới tác dụng của chuôi, áo nở chính là phần trung gian liên kết thân bu lông và bê tông.
- Phần 3: đai ốc, vòng đệm vênh, vòng đệm phẳng có công dụng là lắp xiết để liên kết bu lông nở inox và kết cấu đã được định trước.
Đặc điểm của bu lông nở inox
Đặc điểm của bu lông nở inox cũng chính là đặc điểm của vật liệu sản xuất ra sản phẩm, là đặc điểm của vật liệu thép không gỉ inox.
- Khả năng chịu lực của bu lông nở inox luôn được đánh giá cao, nếu như các loại thép các bon thông dụng chỉ có khả năng chịu lực tương đương cấp bền 4.6, 6.6 thì vật liệu sản xuất bu lông nở inox còn có khả năng chịu lực tương đương cấp bền 8.8. Qua đó chúng ta thấy khả năng chịu lực của bu lông nở inox là rất tốt, rất đáng được chú ý.
- Khả năng chống ăn mòn là đặc trưng, đặc tính của vật liệu inox. Vì thép không gỉ inox được phát minh với ưu điểm lớn nhất là chống ăn mòn. Tất nhiên mỗi mác thép không gỉ khác nhau sẽ cho khả năng chống ăn mòn khác nhau. Loại nào chống ăn mòn càng tốt thì giá càng cao và ngược lại.
- Tính thẩm mỹ cao là đặc điểm chung của vật tư sản xuất từ vật liệu thép không gỉ inox, với bề mặt sáng bóng, không chỉ lúc mới mà còn về lâu dài. Chính vì vậy bu lông nở inox luôn mang theo một tính thẩm mỹ cao nhất.
- Bảo vệ môi trường cũng là một yếu tố được cân nhắc khi sử dụng bu lông nở inox, vì bu lông nở inox sản xuất từ thép không gỉ inox không bị gỉ, không bị ăn mòn, nên không gây ra ô nhiễm mỗi trường. Bên cạnh đó là khả năng tái chế cao, gần như tái chế hoàn toàn nên bu lông nở inox không gây ra ô nhiễm môi trường – vấn đề cấp bách trong thời hiện đại.
- Giảm thời gian bảo dưỡng là đương nhiên khi mà bu lông nở inox không bị gỉ, không bị ăn mòn, nếu có bị bẩn cũng dễ dàng vệ sinh bề mặt trở nên sáng bóng như mới.
- Tuổi thọ cao nhờ vào khả năng chịu lực và khả năng chống ăn mòn của vật liệu thép không gỉ inox. Đó là lý do bu lông nở inox được lựa chọn nếu công trình yêu cầu phải có tuổi thọ làm việc dài.
Thông số kỹ thuật
Dưới đây là bản vẽ và bảng thông số kỹ thuật của bu lông nở inox:
Vật liệu sản xuất
Bu lông nở inox hiện nay được sử dụng nhiều nhất là bu lông nở inox 304, sau đó là bu lông nở inox 201 và bu lông nở inox 316. Chính vì vậy chúng ta chỉ cần đề cập đến 3 loại vật liệu này.
Inox 201
Thép không gỉ inox 201 là hợp kim chứa một nửa niken và nhiều mangan và nitơ hơn các loại thép phổ biến khác. Mặc dù nó rẻ hơn một số hợp kim khác (do hàm lượng niken thấp), nhưng nó không dễ gia công. Inox 201 là kim loại thuộc nhóm Austenit có chứa một lượng cao crom và niken và hàm lượng cacbon thấp.
Inox 201 là sản phẩm tầm trung với nhiều đặc tính hữu ích. Mặc dù lý tưởng cho một số ứng dụng, nhưng nó không phải là lựa chọn tốt cho các cấu trúc có thể dễ bị ăn mòn như nước biển, hay môi trường ẩm ướt.
- Inox 201 được phát triển để tiết kiệm niken, loại thép không gỉ này có hàm lượng niken thấp.
- Inox 201 có khả năng chống ăn mòn kém hơn so với inox 304 hay inox 316, đặc biệt là trong môi trường hóa chất.
- Inox 201 không có từ tính sau khi ủ, nhưng inox 201 có thể nhiễm từ khi làm việc nguội. Hàm lượng nitơ cao hơn mang lại điểm chảy và độ dẻo dai cao hơn inox 304, đặc biệt là ở nhiệt độ thấp.
- Inox 201 không cứng bằng xử lý nhiệt và được ủ ở nhiệt độ 1850-1950 độ F (1010-1066 độ C) sau đó làm nguội bằng nước hoặc làm mát bằng không khí nhanh chóng.
- Inox 201 không được khuyến khích sử dụng cho các ứng dụng kết cấu ngoài trời do tính dễ bị rỗ và ăn mòn đường nứt.
Vật liệu inox 201 không thể được làm cứng bằng cách xử lý nhiệt, nhưng có thể được làm cứng bằng cách gia công nguội. Inox 201 có thể được ủ ở nhiệt độ từ 1010 đến 1093 độ C (1850 đến 2000 độ F). Để giữ cacbua trong dung dịch và tránh nhạy cảm, cần phải làm lạnh nhanh trong phạm vi lượng mưa cacbua dao động từ 815 đến 426 độ C (1500 và 800 độ F).
Thép không gỉ inox 201 có thể được hàn bằng tất cả các phương pháp tiêu chuẩn được sử dụng đối với thép không gỉ 18% crom và 8% niken, tuy nhiên, sự ăn mòn giữa các thớ có thể ảnh hưởng đến vùng nhiệt nếu hàm lượng cacbon vượt quá 0,03%.
Inox 304
Vật liệu inox 304 là loại thép không gỉ được sử dụng phổ biến nhất hiện nay trên thị trường Việt Nam cũng như trên thế giới, nhờ vào những đặc tính ưu việt của loại vật liệu này. Vật liệu này đặc biệt phổ biến trong công nghiệp và kiến trúc.
Các thuộc tính của mỗi vật liệu phần lớn là do thành phần của nó. Trong tình huống được xem xét trong mục này, thành phần của thép không gỉ chủ yếu sẽ thể hiện tính chất chung của loại vật liệu đó, và ở một mức độ nhất định, cũng như tính linh hoạt. Thép không gỉ inox 304 có đặc tính chống ăn mòn phụ gia ở dạng 16 đến 24% crom và lên đến 35% niken. Nó cũng chứa một lượng nhỏ carbon dioxide và mangan. Tuy nhiên, tỷ lệ phổ biến nhất là 18/8, tức là 18% crom và 8% niken. Inox 304 còn có đặc điểm là dẫn nhiệt tốt và không nhiễm từ.
Lý do cho sự phổ biến rộng rãi của loại thép này là do khả năng chống ăn mòn, nhiệt độ cao và thấp và độ bền cơ học của nó. Ngoài ra, vật liệu này dễ dàng xử lý nhiệt. Chỉ trước khi sử dụng nó trong điều kiện công nghiệp, kim loại phải được làm sạch để không gây ra phản ứng ăn mòn. Phạm vi sản phẩm và lĩnh vực của nền kinh tế mà thép không gỉ inox304 được sử dụng là rất rộng. Bắt đầu với đồ nội thất, đường ống, nồi hơi, thông qua các phụ kiện xe hơi, và kết thúc với các thiết bị y tế, và kết thúc với các ngành công nghiệp hóa chất và nông nghiệp.
Trong hầu hết các trường hợp, việc sử dụng thép không gỉ trong xây dựng phụ thuộc vào việc bảo quản lâu dài bên ngoài của tòa nhà. Những lý do chính để sử dụng vật liệu này là để duy trì các tiêu chuẩn thẩm mỹ. Ngoài ra, loại vật liệu này sẽ làm cho các bộ phận của tòa nhà chống lại sự ăn mòn và ảnh hưởng tiêu cực của điều kiện thời tiết. Vật liệu inox 304 đặc biệt thường được sử dụng trong việc xây dựng các bức tường và mái của các tòa nhà. Và mặc dù trong điều kiện ven biển, inox 316 sẽ hoạt động tốt hơn, loại đầu tiên không thể nghi ngờ về mức độ phổ biến và số lượng ứng dụng là loại đầu tiên. Tay vịn cầu thang và lan can ban công cũng được làm từ chất liệu này.
Những ưu điểm quan trọng nhất của vật liệu inox 304 là khả năng chống ăn mòn cao, cũng như hầu hết các axit dễ oxy hóa. Những đặc tính này làm cho nó phù hợp để sản xuất dụng cụ nấu nướng và các phụ kiện nhà bếp khác.
Inox 316 / 316L
Inox 316 là dạng thép không gỉ phổ biến thứ hai. Nó có các tính chất cơ lý gần như tương tự như thép không gỉ inox 304 và có thành phần vật liệu tương tự. Sự khác biệt chính là thép không gỉ inox316 chứa khoảng 2 đến 3 phần trăm molypden.
Việc có chưa molypden (Mo) tỏng thành phần vật liệu là yếu tố chính trong việc cải thiện khả năng chống ăn mòn so với thép không gỉ inox 304 – môi trường clorua ấm.
Đặc điểm chung của inox 316 và 316L
Inox 316 và 316L cho thấy khả năng chống ăn mòn tốt hơn và mạnh hơn ở nhiệt độ cao so với inox 304.
Chúng cũng không cứng bằng cách xử lý nhiệt và có thể dễ dàng hình thành và kéo ra. Ủ thép không gỉ inox 316 và 316L yêu cầu gia nhiệt ở 1038-1149 ° C trước khi làm nguội.
Sự khác biệt giữa inox 316 và 316L
Thép không gỉ inox 316 chứa nhiều carbon hơn 316L. Điều này rất dễ nhớ vì L là viết tắt của “low”. Giá thành của cả hai loại là rất giống nhau và cả hai đều bền, chống ăn mòn và là lựa chọn tốt cho môi trường ăn mòn mạnh.
Tuy nhiên, inox 316L là sự lựa chọn tốt hơn cho một dự án yêu cầu hàn. Điều này là do inox 316 dễ bị gãy mối hàn hơn inox 316L (mặc dù 316 có thể được ủ để chống lại sự đứt gãy của mối hàn). Inox 316L cũng là một loại thép không gỉ tuyệt vời cho các ứng dụng nhiệt độ cao và nhiệt độ ăn mòn cao, đó là lý do tại sao nó rất phổ biến trong các công trình xây dựng và biển.
Ưu điểm của inox 316 là gì?
Inox 316 là thép không gỉ crom-niken Austenit có chứa hai đến ba phần trăm molypden. Hàm lượng molypden làm tăng khả năng chống ăn mòn, cải thiện khả năng chống rỗ trong dung dịch ion clorua và tăng độ bền ở nhiệt độ cao.
Thép không gỉ inox 316 đặc biệt hiệu quả trong môi trường axit. Loại thép này bảo vệ hiệu quả chống lại sự ăn mòn do axit sulfuric, hydrochloric, acetic, formic và tartaric, cũng như axit sunfat và kiềm clorua gây ra.
Inox 316 được sử dụng ở đâu?
Các ứng dụng điển hình cho thép không gỉ inox 316 bao gồm việc chế tạo ống góp khí thải, bộ phận lò, bộ trao đổi nhiệt, bộ phận động cơ phản lực, thiết bị dược phẩm và nhiếp ảnh, bộ phận van và máy bơm, thiết bị xử lý hóa chất, bồn chứa, thiết bị bay hơi, cũng như bột giấy, giấy và thiết bị chế biến dệt may và bất kỳ bộ phận nào tiếp xúc với môi trường biển.
Ưu điểm của inox 316L là gì?
Loại thép không gỉ inox 316L là một phiên bản carbon thấp của hợp kim inox 316. Hàm lượng carbon thấp hơn của inox 316L giảm thiểu sự kết tủa có hại của cacbua từ quá trình hàn. Do đó, inox 316L được sử dụng để hàn ở những nơi yêu cầu khả năng chống ăn mòn tối đa.
Inox 316 có khả năng chống oxy hóa tốt với hoạt động gián đoạn lên đến 870 ° C và hoạt động liên tục lên đến 925 ° C. Tuy nhiên, không khuyến khích sử dụng liên tục ở 425-860 ° C nếu yêu cầu chống ăn mòn nước. Inox 316L được khuyên dùng trong trường hợp này vì khả năng chống kết tủa cacbua.
Khả năng chịu nhiệt độ của thép không gỉ inox 316 gần với thép không gỉ inox 304 thấp hơn một chút. Đối với thép không gỉ inox 316, phạm vi nóng chảy là 1.371 ° C – 1.399 ° C.
Các ứng dụng của inox 316 và 316L
Do khả năng chống ăn mòn và chống oxy hóa tuyệt vời, tính chất cơ học và khả năng chống mài mòn tốt, Inox 316 được sử dụng trong nhiều lĩnh vực công nghiệp (hóa chất, thực phẩm, giấy, khai thác mỏ, dược phẩm và công nghiệp hóa dầu).
Thép không gỉ inox 316 được sử dụng rộng rãi trong các môi trường có độ mặn cao như các khu vực ven biển và các khu vực ngoài trời, nơi phổ biến muối khử mặn. Do tính chất không phản ứng, thép không gỉ inox 316 cũng được sử dụng trong sản xuất các dụng cụ phẫu thuật y tế.
Thi công
Chuẩn bị công cụ thi công
- Khoan búa
- Mũi khoan có đường kính phù hợp, tốt nhất nên có mũi khoan sơ cua để đề phòng mũi khoan bị hỏng.
- Ống thổi (thường là một đoạn ống rỗng), máy bơm không khí bằng tay hoặc có thể là khí nén
- Bàn chải ống
- Búa đóng
- Một cờ lê bánh cóc, mỏ lết
- Bu lông nở inox loại sẽ sử dụng.
5 bước thi công
- Bước 1: Chọn một vị trí tốt. (Nếu sử dụng lại cùng một lỗ, hãy chuyển sang Bước 2.) Nếu bạn không thể sử dụng lại cùng một lỗ và phải khoan một lỗ mới, có một số điều cần lưu ý. Đầu tiên, khuyên bạn nên tạo khoảng cách hai lỗ có khoảng cách ít nhất là 10 lần đường kính lỗ để ngăn chặn sự hình thành và tách lớp vật liệu cơ bản. Khoảng cách này càng lớn thì càng tốt. Bu lông nở cũng không nên được đặt gần các cạnh và góc.
- Bước 2: Nếu sử dụng lại lỗ bu lông cũ, hãy khoan lỗ sâu hơn và rộng hơn. Nếu khoan một lỗ mới, hãy khoan lỗ đảm bảo kích thước, khoảng cách. Đảm bảo khoan sâu hơn một chút so với bản thân bu lông.
- Bước 3: Làm sạch lỗ khoan. Điều quan trọng là bạn phải loại bỏ bụi bê tông để bu lông có thể gắn chặt vào tường bê tông. Thổi bụi bê tông ra khỏi lỗ, tốt nhất là dùng bơm tay hoặc khía nén. Chèn bàn chải ống vào lỗ và chà nhẹ.
- Bước 4: Lắp bu lông nở inox vào lỗ. Nếu bạn khoan lỗ đúng cách, bu lông sẽ không rơi vào đúng vị trí. Trên thực tế, khớp phải đủ chặt để bạn phải gõ vào bu lông để bắt đầu và sau đó đập mạnh hơn một chút để làm chìm bu lông vào trong.
- Bước 5: Vặn chặt bu lông, lý tưởng nhất là sử dụng cờ lê lực được đặt theo thông số kỹ thuật của nhà sản xuất. Mặc dù sử dụng cờ lê mô-men xoắn là cách tốt nhất. Mối quan tâm về việc siết chặt một bu lông để cảm thấy rằng việc siết chặt quá mức, có thể khiến bu lông bị bung ra hoặc tệ hơn là gây ra gãy do ứng suất mà không vặn được bu lông. Một quy tắc chung mà một số nhà phát triển sử dụng là ngừng xiết chặt khi vòng nhựa mỏng như giấy ngay bên dưới bu lông được ấn ra và có thể nhìn thấy được. Đây không phải là một cách tiếp cận khoa học, mà là một lời nhắc nhở bạn cần lưu ý về việc xiết chặt quá mức.
Lưu ý về việc khoan lỗ:
- Khoảng cách giữa các lỗ khoan ít nhất bằng 10 lần đường kính lỗ khoan
Giải thích: Bu lông nở tác dụng lên bê tông kiểu cơ học tạo áp lực từ bên ngoài lên thành lỗ trên bê tông. Áp lực này đi ra ngoài và tăng chiều dài của bu lông nở tạo thành cái thường được gọi là hình nón của bê tông, vì nó có dạng hình nón. Vì các mỏ neo lấy giá trị giữ của chúng từ vật liệu cơ bản, nên khu vực hình nón này là hình ảnh của các giá trị mà bu lông nở có được. Khoảng cách giữa các lỗ khoan cách nhau gần hơn 10 đường kính neo sẽ cho phép lực tác dụng của hai bu lông nở trùng nhau. Sự chồng chéo này sẽ làm giảm giá trị giữ của cả hai bu lông nở như hình bên dưới:
- Không nên khoan quá gần mép bê tông tối thiểu bằng 5 lần đường kính lỗ khoan
Giải thích: Nếu đặt quá gần với mép bê tông, áp lực bên ngoài của bu lông nở có nguy cơ làm vỡ mép bê tông và từ đó sẽ không liên kết được. Đây còn được gọi là “thổi bay” vật liệu nền.
- Chiều sâu lỗ khoan phải đảm bảo chiều sâu tối thiểu
Giải thích: Mỗi loại bu lông nở đều phải được chôn sâu một kích thước tối thiểu (vào vật liệu cơ bản) để neo đạt được các giá trị giữ của nó. Độ chôn sâu tối thiểu là khác nhau đối với loại bu lông nở và từng đường kính.
- Khi khoan lỗ – nên sử dụng máy khoan búa
Giải thích: Việc khoan vào bê tông, gạch hoặc khối yêu cầu phải phá vỡ vật liệu và loại bỏ khỏi lỗ. Điều này khác với làm việc với kim loại hoặc thép vì những vật liệu này yêu cầu vật liệu phải được cắt và loại bỏ. Chuyển động của búa phá vỡ vật liệu cơ bản và chuyển động quay của mũi khoan búa sẽ loại bỏ các mảnh vụn ra khỏi lỗ.
5 mẹo dùng bu lông nở inox
- Bu lông nở inox khác nhau tùy thuộc vào nhà sản xuất, vì vậy hãy đảm bảo bạn đã đọc hướng dẫn trước. Điều này sẽ tiết lộ thông tin như kích thước của mũi khoan bạn sẽ yêu cầu, cũng như độ sâu của lỗ bạn sẽ cần khoan.
- Đảm bảo thiết bị đo độ sâu được đặt theo chỉ định của nhà sản xuất, lắp mũi khoan vào máy khoan của bạn và khoan lỗ vào bê tông. Loại bỏ tất cả các mảnh vụn khỏi lỗ, chẳng hạn như bụi bê tông, để đảm bảo bu lông sẽ vừa khít.
- Vặn vòng đệm vào đầu bu lông nở inox, đảm bảo nó nằm ngang với đầu bu lông. Sau đó lắp bu lông nở inox vào lỗ đã khoan trước. Bạn có thể đóng bu lông nở để đảm bảo bu lông nở chạm vào đáy của lỗ.
- Vặn chặt đai ốc trên bu lông nở inox bằng cờ lê cho đến khi nó kêu. Đảm bảo không thêm quá nhiều mô-men xoắn vì điều này có thể ảnh hưởng đến khả năng giữ của bu lông (thông tin về lượng mô-men xoắn cần sử dụng sẽ được cung cấp trong hướng dẫn của nhà sản xuất).
- Chỉ cần tháo vòng đệm và đai ốc khỏi bu lông nở inox và nó đã sẵn sàng để sử dụng.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.