9 điều bạn cần biết về Bu lông Inox – Cơ khí Việt Hàn

Bu lông inox là loại bu lông được sản xuất từ vật liệu thép inox không gỉ, gồm có Bulong Inox 201, Inox 304 và Inox 316. Chúng có khả năng chống ăn mòn điện hóa, chống ăn mòn hóa học từ môi trường rất tốt.

Bu lông inox là gì?

Bu lông inox Được biết đến là loại vật liệu không gỉ, ít chịu tác động từ môi trường tự nhiên. Vì vậy, chúng có độ bền cao, không bị oxi hóa hay bị ăn mòn bởi các tác động tự nhiên khác.

Bu lông được sản xuất chủ yếu bằng inox, ngoài ra chúng còn thêm một số thành phần khác: Cacbon, Silic Mangan, Niken….

Công dụng

Công dụng của bu lông inox  cực kỳ đa dạng trong tất các công trình hiện nay, tuy bu lông là những chi tiết cực kỳ nhỏ, cực kỳ đơn giản nhưng công dụng bulong inox đem lại cực kỳ lớn và gần như không thể thiếu trong mọi công việc hiện nay.

Vật liệu sản xuất

Trong bài viết này chúng tôi chỉ nói đến bu lông làm từ inox không gỉ, tuy nhiên bạn cần hiểu rõ một điều chất liệu thép không gỉ này rất đa dạng, được phân ra thành rất nhiều loại khác nhau. Mỗi loại vật liệu inox lại có mọt thành phần hóa học khác nhau, nên cũng có tính chất vật lý khác nhau, ứng dụng trong thực tế cũng có sự khác biệt.

Thông thường bu lông được phân ra làm ba loại phổ biến: Inox 201, Inox 304, Inox 316; ngoài 3 loại này ra còn có những chất liệu khác như: inox 304L, 304HC, 309, 310, 317, 316L, 410.

Quy trình sản xuất

Quá trình sản xuất bulong inox đã được chuẩn hóa trên toàn thế giới nên được sản xuất theo những quy trình sau.

Bước 1: Lựa chọn được vật liệu phù hợp với yêu cầu, việc kiểm tra kỹ chất lượng vật liệu là rất qua trọng vì từ đó mới cho ra được sản phẩm chất lượng theo tiêu chuẩn.

Bước 2: Điều chỉnh máy móc theo thông số loại bu lông được chế tạo, sử dụng dây chuyền sản xuất theo tiêu chuẩn quốc tế.

Bước 3: Người ta sẽ đóng các thông số của bulong lên đầu bulong sau khi sản xuất xong

Bước 4: Tùy theo loại bulong hay cấp bền mà sẽ được xử lý nhiệt bề mặt sao cho đạt cấp bền theo tiêu chuẩn. Cũng có thể bu lông sẽ được mạ kẽm nhúng nóng, mạ màu hay, mạ kẽm tùy theo từng loại.

Bước 5: Kiểm tra và đóng hộp theo đơn đặt hàng.

Thông số kỹ thuật

– Hình dạng/ Shape: Thân ren lửng, đầu mũ dạng lục giác, (DIN 931), thân ren suốt (DIN 933)

– Kích thước (M) / Diameter: M5 ~ M36

– Chiều dài (L)/ Length: 10~300 mm

– Vật liệu/ Material: Stainless steel (thép không gỉ) SUS201, SUS 304

– Tiêu chuẩn/ Standard: DIN 931, DIN 933, DIN 960, DIN 961, ISO 4014, ISO 4017, ASTM

Tiêu chuẩn chế tạo bu lông

Bu lông được sản xuất theo một tiêu chuẩn chung đã được quy định rõ ràng trên toàn thế giới. Được sản xuất theo một quy cách nhất định nên người mua hàng có thể mua ở nhiều nước khác nhau mà không phải lo không lắp hay lệch kích thước. Hiện nay chủ yếu sử dụng tiêu chuẩn DIN, một số tiêu chuẩn thông dụng nhất hiện nay.

Tiêu chuẩn ISO – Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế

Đây là tổ chức công bố từng tiêu chuẩn và yêu cầu tứng quốc gia phải lựa chọn và áp dụng theo tiêu chuẩn đó.

Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế được thành lập năm 1946, trụ sở chính đặt tại Geneve, Thụy Sỹ. Hiện nay ISO có hơn 150 quốc gia là thành viên.Tiêu chuẩn ISO cho các loại bu lông – ốc vít đã nhanh chóng được công nhận, trong thời gian không xa sẽ trở thành tiêu chuẩn được cả thế giới chấp nhận.

Tiêu chuẩn DIN – Tiêu chuẩn Đức

Các loại bulong-ốc vít hiện nay hầu hết được sản xuất theo tiêu chuẩn DIN, tiêu chuẩn này ra đời trước tiêu chuẩn ISO khá lâu. Tiêu chuẩn này cũng dần được sửa đổi để phù hợp hơn với tiêu chuẩn ISO. Vì được ra đời trước nên tiêu DIN được áp dụng vào hầu hết các sản phẩm.

JIS – Tiêu chuẩn Nhật Bản

JIS tiêu chuẩn buong – ốc vít được sử dụng trong hầu hết các thiết bị điện sản xuất ở Nhật Bản

ANSI – Tiêu chuẩn Mỹ

Đây là tiêu chuẩn được một tổ chức của Mỹ phát triển dựa theo tiêu chuẩn ISO, JIS.

Những tiêu chuẩn trên đã được chất nhận trên toàn thế giới, bất kỳ sản phẩm nào được sản xuất ra cũng sẽ có một tiêu chuẩn riêng mà không cần phải phụ thuộc vào nhà sản xuất. Tính theo hệ mét nhưng cùng một loại ren cũng sẽ có nhiều tiêu chuẩn khác nhau. Thông số ANSI dùng để có thể dùng để phân biệt kích thước mũ khác với thông số DIN, tuy nhiên đai ốc DIN 10×1.25 sẽ được lắp vào bulong ANSI10×1.25.

Cấp bền của bulong inox

Cấp bền của bu lông là một thông số rất quan trọng nó thể hiện khả năng chịu lực của vật liệu.

Số cấp bền của bulong là dấu chấn trên đầu và 2 hoặc 3 ký tự, ví dụ 10.9, 8.8…

Mỗi con số xuất hiện trên bulong đều mang trong mình một giá trị nhất định, số trước dấu chấm cho biết 1/10 độ bền tối thiểu của bu lông (đơn vị là kgf/mm2). Số sau dấu chấm cho biết 1/10 giá trị của tỷ lệ giữa giới hạn chảy và độ bèn kéo tối thiểu, biểu thị dưới dạng %: δch/δb.

Ký hiệu của bulong hệ m là từ 3.8 đến 12.9 trong ngành cơ khí, sử dụng chủ yếu là các cấp 8.8, 10.9 và 12.9 đây là bulong cùng độ cao. Ngoài việc được đánh dấu trên đầu con bu lông người ta còn có cách khác để đánh dấu.  Bu lông thường được đánh dấu cấp bền khi có cấp bền từ 8.8 trở lên hoặc kích thước từ M6 trở lên.

Giá thành của bu lông vật liệu inox hiện nay 

Bulong làm từ inox có rất nhiều phân khúc giá, chất lương bulong cao đi đôi với giá thành cao hơn phân khúc bình thường.

Ngoài ra giá của bulong còn được định bằng kích thước, những loại bu lông có kích thước dài, lớn có giá thành cao hơn những loại bu lông có kích thước nhỏ và vừa.

Phân loại

Căn cứ theo kiểu dáng của đầu bu lông

  • Bu lông inox ren suốt din 933
bu-long-inox-din-933
Bu lông inox ren suốt din 933
  • Bu lông inox ren suốt din 931

bulonginoxrensuotdin931

  • Bu lông inox cổ vuông din 603
                                                  Bulong inox đầu tròn cổ vuông Din 603
  • Bu lông inox lục giác chìm đầu trụ din 912

Bu lông inox 912

  • Bu lông inox lục giác chìm đầu bằng din 7991
Bu lông inox lục giác chìm đầu bằng din 7991
  • Bu long inox lục giác chìm đầu cầu din 7380
Bulonginox luc giac chim dau cau din 7380
Bulong inox lục giác chìm đầu cầu din 7380
  • Bu lông inox tai hồng

bulonginoxtaihong

  • Bu lông mắt inox

bulongmatinox

  • Bu lông móc cẩu inox 

    bulongmoccauinox

  • Bu lông inox liền long đen

Bu-long-inox-lien-long-đen

  • Bu lông lai vít gỗ inox    

bu-long-tai-vit-go-inox

Căn cứ theo vật liệu chế tạo

Bulong inox 201, 304, 316, 316L, 310 và bulong inox lục giác chìm đầu dẹt

Có thể thấy có rất nhiều loại chất liệu thép không gỉ inox, tuy nhiên có 3 loại hay được sử dụng, đó là inox 201, 304, 316.

Mọi thông tin quý khách vui lòng liên hệ:

CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ TM SẢN XUẤT VÀ XNK VIỆT HÀN

Địa chỉ: 20/B5 Nguyễn Cảnh Dị, KĐT Đại Kim, Hoàng Mai, Hà Nội.

Điện thoại: 0917014816/0979293644

Email: cokhiviethan.hanoi@gmail.com / bulongviethan@gmail.com

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Ngôn ngữ khác / Language Change »
Contact Me on Zalo
0917 014 816