Nội dung bài viết
Bu lông tai hồng inox – Bu lông tai chuồn inox tiêu chuẩn Din 316
Bu lông tai hồng inox – bu lông tai chuồn inox là một loại bu lông được thiết kế để siết và nới lỏng bằng tay. Còn được gọi là bu lông tai hồng inox hoặc cũng có người gọi là bu lông tai chuồn inox, hay có tên gọi khác là vít cánh inox, chúng có các hình chiếu giống như cánh tạo thành phần đầu của vít và cung cấp đòn bẩy cho ngón cái và ngón trỏ để quay. Bu lông tai hồng inox – bu lông tai chuồn inox cho phép lắp ráp và tháo rời nhanh chóng bằng tay mà không cần dụng cụ đặc biệt. Vì bu lông tai hồng inox thường cung cấp bề mặt nắm lớn hơn so với các loại bu lông thông thường khác, chúng cung cấp điểm tỳ lớn để siết chặt bằng tay. Bu lông tai hồng inox được sử dụng phổ biến trong các sản phẩm tiêu dùng. Trong bài viết này, cơ khí Việt Hàn sẽ giới thiệu đến quý khách hang sản phẩm bu lông tai hồng inox – bu lông tai chuồn inox được sản xuất theo tiêu chuẩn Din 316.
Công dụng
Bu lông tai hồng inox – bu lông tai chuồn inox được sử dụng trong một môi trường nơi bu lông ốc vít đó được sử dụng cần phải được mở ra và gắn chặt một cách dễ dàng và thường xuyên. Một ví dụ điển hình về điều này là khi bạn cần vặn chặt nắp của một loại máy móc cụ thể, nhưng theo cách mà bạn vẫn có thể dễ dàng tiếp cận nó khi cần.
Có một vài trường hợp không nên sử dụng bu lông tai hồng inox – bu lông tai chuồn inox để liên kết, chủ yếu là do những hạn chế về mặt chức năng của nó. Một ví dụ điển hình cho điều này là khi sản phẩm được siết chặt sẽ phải chịu nhiều rung động. Đôi khi những chuyển động như vậy có thể làm lỏng bu lông. Điều này đặc biệt xảy ra khi chúng không được gắn chặt đúng cách, hoặc khi những loại chất lượng thấp được sử dụng cho mục đích này.
Ngoài ra, bạn cũng nên cảnh giác với việc sử dụng bu lông tai hồng inox – bu lông tai chuồn inox để liên kết một món đồ khi bạn muốn nó thật chặt. Một ví dụ điển hình về điều này là khi bạn cần liên kết chặt thứ gì đó sao cho nó không thấm nước. Thực tế là bu lông tai hồng inox – bu lông tai chuồn inox có nghĩa là có thể dễ dàng mở ra có nghĩa là nếu bạn sử dụng nó trong môi trường như vậy, nó có thể không hoạt động tốt như các loại ốc vít khác.
>> Tham khảo các loại bu lông inox
Nếu bạn quan tâm đến việc sử dụng bu lông tai hồng inox – bu lông tai chuồn inox để liên kết chặt, có một số điều bạn nên chú ý nếu muốn chúng tồn tại lâu dài. Điều quan trọng là bạn phải có những cái được làm cho phù hợp với loại môi trường bạn sẽ sử dụng chúng. Ví dụ: nếu bạn định sử dụng bu lông tai hồng inox – bu lông tai chuồn inox để gắn chặt thiết bị hàng hải, điều quan trọng là phải đảm bảo rằng nó được làm bằng vật liệu không bị ăn mòn. Điều này sẽ đảm bảo rằng bạn không phải lo lắng về các vấn đề như hư hỏng bu lông, vốn sẽ khiến bạn phải chi nhiều tiền để thay thế thường xuyên.
Tóm lại, bu lông tai hồng inox – bu lông tai chuồn inox là một phương pháp liên kết quan trọng có ích trong nhiều ứng dụng. Điều quan trọng là bạn phải luôn biết khi nào nên sử dụng chúng và cũng như cách chọn những cái tốt nhất để phù hợp với ứng dụng bạn dành cho chúng.
Cấu tạo
Cấu tạo của bu lông tai hồng inox – bu lông tai chuồn inox có thể chia ra làm 2 phần, đó là phần thân và phần tai bu lông.
- Phần thân bu lông có dạng hình trụ tròn, trên đó được tiện ren theo nhiều loại tiêu chuẩn khác nhau, như tiêu chuẩn ren hệ mét, tiêu chuẩn ren hệ inch… Tuy nhiên sản phẩm chúng tôi đề cập đến ở đây là được sản xuất theo tiêu chuẩn ren hệ mét. Thân bu lông tai hồng inox – bu lông tai chuồn inox cũng có thể tiện ren suốt hoặc ren lửng tùy theo nhu cầu của từng ứng dụng cụ thể.
- Phần cánh của bu lông tai hồng inox – bu lông tai chuồn inox có hai cánh, có dạng cánh chuồn, đây là nguồn gốc của tên gọi. Phần cánh bu lông có công dụng làm điểm liên kết, cũng như điểm tỳ để chúng ta có thể xiết bu lông bằng tay hoặc dụng cụ chuyên dùng. Kích thước phần cánh của bu lông tai hồng inox – bu lông tai chuồn inox được sản xuất theo tiêu chuẩn Din 316 mà chúng tôi sẽ gửi đến phần dưới của bài viết này.
Phân loại
Căn cứ theo vật liệu sản xuất chúng ta có thể phân loại bu lông tai hồng – bu lông tai chuồn thành một số loại như dưới đây.
- Bu lông tai hồng – bu lông tai chuồn inox 201 là loại bu lông được sản xuất từ vật liệu sản xuất là thép không gỉ inox 201.
- Bu lông tai hồng – bu lông tai chuồn inox 304 là loại bu lông được sản xuất từ vật liệu sản xuất là thép không gỉ inox 304.
- Bu lông tai hồng – bu lông tai chuồn inox 316 là loại bu lông được sản xuất từ vật liệu sản xuất là thép không gỉ inox 316.
- Bu lông tai hồng – bu lông tai chuồn inox 310 là loại bu lông được sản xuất từ vật liệu sản xuất là thép không gỉ inox 310.
Về cấu tạo và ngoại quan của các loại trên thì như nhau, đề sáng bóng, tính thẩm mỹ cao. Tuy nhiên các tính chất hóa học, vật lý như khả năng chống ăn mòn, khả năng chịu lực hay khả năng chịu nhiệt có sự khác nhau nhiều. Các tính chất đó mang đặc trưng của vật liệu sản xuất, chúng tôi sẽ đề cập đến ở phần sau của nội dung bài viết này.
Tiêu chuẩn sản xuất – Thông số kỹ thuật
Bu lông tai hồng inox – bu lông tai chuồn inox được sản xuất theo tiêu chuẩn Din 316, dưới đây là tiêu chuẩn sản xuất bu lông tai hồng inox – bu lông tai chuồn inox. Do tiêu bảng tiêu chuẩn sản xuất bu lông tai hồng inox – bu lông tai chuồn inox chi tiết thì khá là dài và nhiều thông số. Nên để tiện cho quý khách hàng tham khảo, chúng tôi gửi đến quý khách hàng 2 bảng thông số kỹ thuật tiêu chuẩn Din 316 để quý khách tiện tham khảo. Đó là bảng thông số kỹ thuật tiêu chuẩn sản xuất Din 316 cơ bản, và bảng thông số kỹ thuật tiêu chuẩn Din 316 chi tiết. Chúng ta cùng xem ở phần nội dung này.
Bảng thông số kỹ thuật sản xuất bu lông tai hồng inox – bu lông tai chuồn inox Din 316 cơ bản:
Bảng thông số kỹ thuật sản xuất bu lông tai hồng inox – bu lông tai chuồn inox Din 316 chi tiết:
Thread d1 | M4 | M5 | M6 | M8 | M10 | M12 | M16 | M20 | M24 | |
P | 0,7 | 0,8 | 1 | 1,25 | 1,5 | 1,75 | 2 | 2,5 | 3 | |
a | max. | 2,1 | 2,4 | 3 | 4 | 4,5 | 5,3 | 6 | 7,5 | 8 |
d2 | max. | 8 | 11 | 13 | 16 | 20 | 23 | 29 | 35 | 44 |
min. | 6 | 8 | 10 | 13 | 17 | 20 | 26 | 32 | 41 | |
d3 | max. | 7 | 9 | 11 | 12,5 | 16,5 | 19,5 | 23 | 29 | 37,5 |
min. | 5,5 | 7,5 | 9 | 10,5 | 14,5 | 17,5 | 21 | 27 | 35 | |
e | max. | 20 | 26 | 33 | 39 | 51 | 65 | 73 | 90 | 110 |
min. | 18 | 24 | 30 | 36 | 48 | 62 | 70 | 86 | 106 | |
g1 | max. | 1,9 | 2,3 | 2,3 | 2,8 | 4,4 | 4,9 | 6,4 | 6,9 | 9,4 |
min. | 1,1 | 1,5 | 1,5 | 2 | 3,6 | 4,1 | 5,6 | 6,1 | 8,6 | |
g2 | max. | 2,3 | 2,8 | 3,3 | 4,4 | 5,4 | 6,4 | 7,5 | 8 | 10,5 |
min. | 1,7 | 2,3 | 2,7 | 3,6 | 4,6 | 5,6 | 6,5 | 7 | 9,5 | |
h | max. | 10,5 | 13 | 17 | 20 | 25 | 33,5 | 37,5 | 46,5 | 56,5 |
min. | 8,5 | 11 | 15 | 18 | 23 | 31 | 35 | 44 | 53,5 | |
m | max. | 4,6 | 6,5 | 8 | 10 | 12 | 14 | 17 | 21 | 25 |
min. | 3,2 | 4 | 5 | 6,5 | 8 | 10 | 13 | 16 | 20 | |
r1 | approx. | 3 | 4 | 5 | 6 | 8 | 10 | 11 | 14 | 18 |
r2 | approx. | Radiused | 1 | 1 | 1,2 | 1,6 | 2,5 | |||
r3 | approx. | 0,5 | 1 | 1 | 1 | 1,2 | 1,2 | 1,6 | 2 | 2,5 |
r4 | approx. | 2 | 2,5 | 3 | 3 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
Vật liệu sản xuất
Hiện nay thì vật liệu sản xuất bu lông tai hồng inox – bu lông tai chuồn inox khá đa dạng, như đã nói ở phần phân loại. Nhưng loại bu lông tai hồng inox – bu lông tai chuồn inox phổ biến nhất đó là bu lông tai hồng inox 304 – bu lông tai chuồn inox 304. Vì bu lông tai hồng inox 304 – bu lông tai chuồn inox 304 có nhiều ưu điểm như khả năng chống ăn mòn tốt, tính thẩm mỹ cao, giá cả cạnh tranh, bên cạnh đó là là khả năng chịu lực tốt, bảo vệ môi trường. Nếu chúng ta không quá cần nhiều đến các tính năng trên thì có thể dùng bu lông tai hồng inox 201 – bu lông tai chuồn inox 201 thì giá thành sẽ rẻ hơn. Hay nếu muốn tang khả năng chống ăn mòn lên hơn loại inox 304 thì chúng ta dùng bu lông tai hồng inox 316 – bu lông tai chuồn inox 316, tất nhiên loại này sẽ đắt hơn. Hay chúng ta cần dùng bu lông nơi có nhiệt độ làm việc cao thì chúng ta dùng bu lông inox 310…
Dưới đây chúng tôi sẽ giới thiệu đến quý khách hang các loại vật liệu đó và tính chất cơ bản của các loại vật liệu đó đẻ quý khách tham khảo.
Vật liệu inox 304
Vật liệu inox 304 là loại thép không gỉ thông dụng và đa năng nhất trong các loại vật liệu thép không gỉ inox. Trên thực tế, loại thép không gỉ này rất phổ biến nên nó có thể được sử dụng trong các thiết bị gia dụng và thậm chí cả vòi nước của bạn.
Vật liệu inox 304 được xác định bởi hàm lượng niken cao hơn các loại thép không gỉ khác. Do chi phí niken tăng cao, điều này làm cho loại vật liệu thép không gỉ inox 304 đắt hơn một chút so với các loại khác. Tuy nhiên, niken là thứ làm cho vạt liệu inox 304 ít bị ăn mòn hơn.
Rõ ràng, bạn có thể thấy tại sao loại này lại hấp dẫn đối với các ngành công nghiệp thiết bị và hệ thống ống nước. Nó cũng hấp dẫn các ngành công nghiệp ký kết và điện vì một số lý do tương tự. Cố định bảng hiệu và đóng đai đường ống và bể chứa là cách sử dụng phổ biến cho loại vật liệu inox này.
Cuối cùng, việc tiếp xúc với các yếu tố ăn mòn là điều khiến các doanh nghiệp lựa chọn loại bu lông được sản xuất từ vật liệu inox 304 cho nhu cầu của mình. Nó cũng có khả năng uốn, tạo hình và làm phẳng tương tự như vật liệu thép không gỉ inox 201.
Thật không may, mặc dù nó có khả năng chống ăn mòn tốt hơn, nhưng nó lại kém bền hơn các loại thép không gỉ khác. Mỗi loại thép không gỉ có những lợi ích và bất lợi riêng. Một số phù hợp hơn với các loại tình huống nhất định.
Vật liệu inox 201
Vật liệu thép không gỉ inox 201 là loại vật liệu rẻ nhất triong các mác thép không gỉ vì nó được tạo ra để đáp ứng với giá niken tăng cao. Điều này có nghĩa là nó rẻ hơn, nhưng nó cũng có hàm lượng niken thấp hơn nhiều. Nếu không có càng nhiều niken, nó không có hiệu quả chống ăn mòn.
Hàm lượng mangan cao hơn giúp vật liệu inox 201 trở thành một trong những loại thép không gỉ chịu lực tốt nhất. Các ngành công nghiệp ưa chuộng loại vật liệu này là những ngành mong muốn có độ bền cao hơn với chi phí thấp hơn và không lo lắng về việc tiếp xúc với các yếu tố ăn mòn.
Giống như loại inox 304, loại này cũng thường được sử dụng để gắn biển báo, và cho các nhu cầu về ống nước khác. Mặc dù nó không có khả năng chống ăn mòn, nhưng nó vẫn có khả năng chống ăn mòn tốt.
Loại thép không gỉ inox 201 đặc biệt hữu ích trong môi trường lạnh, vì độ bền của nó giữ được trong thời tiết lạnh. Để bù đắp cho việc thiếu niken, bạn sẽ thấy nó chứa nhiều mangan và nitơ hơn.
Là loại thép không gỉ rẻ nhất, vật liệu inox 201 có vẻ hấp dẫn nhất. Tuy nhiên, nó sẽ không giữ được lâu trong môi trường ăn mòn cao.
Vật liệu inox 316
Trong khi loại vật liệu inox 201 có khả năng chống ăn mòn thấp nhất và loại vật liệu inox 304 có khả năng chống chịu cao hơn, loại vật liệu inox 316 có khả năng chống ăn mòn tốt nhất. Như bạn có thể đoán, do nó có hàm lượng niken cao.
Rõ ràng, hàm lượng niken cao này làm cho loại vật liệu inox 316 trở thành loại thép không gỉ đắt tiền nhất. Tuy nhiên, đối với một số ngành, chi phí phải trả là xứng đáng.
Loại vật liệu inox 316 khác với loại inox 304 ở chỗ nó có molypden, một hợp kim chống ăn mòn. Loại thép không gỉ inox 316 là loại thép lý tưởng cho các tình huống tiếp xúc với muối và clorua nhiều hơn.
Trong khi loại thép không gỉ inox 304 có vẻ là một sự lựa chọn kinh tế hơn, nó không có cùng khả năng chống lại muối và clorua. Điều này sẽ dẫn đến việc nó bị hỏng nhanh hơn, về lâu dài sẽ khiến bạn tốn kém hơn khi cần phải thay thế nó.
Hầu hết mọi người chuyển sang loại thép không gỉ inox 316 cho các ứng dụng ngoài trời và ven biển. Tất nhiên, những môi trường khắc nghiệt hơn sẽ yêu cầu loại này cao hơn. Các cấp cao hơn của loại thép không gỉ inox 316 có chứa nhiều crôm hơn, làm cho nó bền hơn.
Ngoài molypden và crom, bạn có thể tìm thấy hợp kim niken, titan, nhôm, đồng, nitơ, phốt pho và selen. Những yếu tố này giúp làm cho loại inox 316 trở thành một trong những loại thép không gỉ tốt nhất về tổng thể.
Sự lựa chọn giữa các loại thép không gỉ hoàn toàn phụ thuộc vào ứng dụng. Trong một số trường hợp, tiết kiệm chi phí cho loại thép không gỉ inox 316 là không hiệu quả. Trong các trường hợp khác, mức giá cao hơn sẽ giúp bạn tiết kiệm nhiều tiền hơn về lâu dài.
Vật liệu inox 310
Các phụ kiện, bu lông, mặt bích và ống thép không gỉ bằng hợp kim inox 310 và 310S được sử dụng trong các ngành công nghiệp môi trường, xử lý hóa chất và tinh chế. Một số ví dụ về thiết bị làm bằng thép không gỉ inox 310 bao gồm lò đốt, lò nung, vòi đốt, lò nung, hộp ủ và thấm cacbon, buồng đốt, nồi muối, giếng nhiệt, tuabin khí, nồi ủ, cầu thang và thiết bị để xử lý rượu sulfit.
Hợp kim inox 310, được biết đến nhiều nhất cho khả năng làm việc ở nhiệt độ cao. Loại vật liệu này hoạt động tốt ở nhiệt độ 2000 ° F, đặc biệt nếu yêu cầu khả năng chống oxy hóa. Vật liệu inox 310 có hiệu suất nhiệt độ cao hàng đầu trong số các loại thép không gỉ phổ biến hiện nay. Hàm lượng niken và crom cao và cấu trúc hạt thô dẫn đến:
- Cải thiện khả năng chống lại quá trình oxy hóa theo chu kỳ
- Tăng khả năng chống sulfid hóa
- Khả năng chịu lực ở nhiệt độ cao tốt hơn
- Cải thiện khả năng chống ăn mòn giữa các hạt
Thép không gỉ inox 310 cung cấp các đặc tính chống ăn mòn vượt trội chống lại quá trình cacbon hóa, oxy hóa và các điều kiện khác. Nó được chế tạo để mang lại hiệu suất tuyệt vời trong điều kiện nhiệt độ cao ở cấp độ công nghiệp cần khả năng chống thấm cacbon và ăn mòn chu kỳ nhiệt cao.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.