Ubolt kép inox có thể không được sử dụng thông dụng, không được bán đại trà trên thị trường như các loại ubolt inox thông dụng. Tuy nhiên ubolt kép inox cũng được nhiều công trình bắt buộc sử dụng vì những yêu cầu khắt khe về chất lượng, thiết kế. Đó là lý do mà cơ khí Việt Hàn sản xuất sản phẩm ubolt kép inox theo yêu cầu từ phía khách hàng nhằm cung cấp cho các công trình yêu cầu sử dụng ubolt kép inox. Sản phẩm ubolt kép inox thường không só sẵn mà cơ khí Việt Hàn chỉ sản xuất ubolt kép inox theo đơn đặt hàng. Trong bái viết này, cơ khí Việt Hàn chia sẻ những thông tin có liên quan đến sản phẩm ubolt kép inox mà chúng tôi đang sản xuất và phân phối.
>> Tham khảo bảng báo giá ubolt inox
Công dụng
Ubolt kép inox được sử dụng để liên kết 2 đường ống chạy vuông góc với nhau nhằm cố định hệ thống đường ống theo thiết kế ban đầu, mang lại sự chắc chắn, bền bỉ cho cả công trình.
Ubolt kép inox giúp xây dựng hệ thống đường ống, ống dẫn và hệ thống điện để bảo vệ chống lại các sự kiện địa chấn. Các ứng dụng bao gồm các khu vực có nguy cơ bão và địa chấn cao và những nơi cần bảo vệ chống lại các vụ nổ mạnh. Thiết kế ubolt kép inox dễ lắp ráp và cung cấp xác nhận trực quan cho người kiểm tra.
Ubolt kép inox giúp loại bỏ sự cần thiết của bộ dụng cụ giằng co với các cụm nẹp chung cho cả vị trí nẹp dọc và ngang. Giúp giảm thời gian lắp đặt và kiểm tra với các tính năng xác minh trực quan được tích hợp sẵn.
Sử dụng ubolt kép inox yêu cầu một nửa số lượng giằng như hệ thống giằng cáp, giảm đáng kể thời gian lắp đặt cũng như số lượng điểm ứng suất trên kết cấu.
Cấu tạo
Cấu tạo của ubolt kép inox thì có một số chi tiết như sau:
- Phần thân ubolt kép inox có đường kính tùy chọn, trong thiết kế có thể yêu cầu đường kính thân là M6-M8-M10-M12… được tiện ren ở 2 đầu, phần thân còn lại được uốn theo bản vẽ, thông số đã định từ trước. Thân ubolt kép inox được sản xuất được sản xuất từ phôi thép không gỉ inox, chính vì vậy luôn sáng bóng và có khả năng chịu lực cũng như khả năng chống ăn mòn rất tốt.
- Phần tấm chặn có công dụng ép chặt lại đường ống, có thể điều chỉnh theo vị trí đường ống để phù hợp với kết cấu. Phần tấm chặn có kích thước phù hợp với đường kính đường ống cũng như kích thước thân ubolt kép inox. Tấm chặn này luôn đáp ứng những tiêu chí như: chịu lực tốt, vừa khít với đường ống, vừa khít với thân ubolt kép inox. Tấm chặn này cũng được sản xuất từ vật liệu inox 304 nên cũng có những tính năng như trên.
- Phần đai ốc được vặn vào đầu ren của ubolt kép inox, tất nhiên phần đai ốc này cũng phải có kích thước vừa với thân ubolt kép inox. Bên cạnh đó thì phần đai ốc này luôn luôn dùng loại vật liệu giống với phần thân ubolt kép. Chúng ta chỉ có thể xiết chặt phần tấm chặn bằng đai ốc này.
Cũng tùy vào từng trường hợp cụ thể, ubolt kép inox có thể yêu cầu thêm các chi tiết như vòng đệm phẳng, vòng đệm vênh hay vòng đệm lò xo… Chúng tôi có thể đáng ứng từng yêu cầu chi tiết.
Thông số kỹ thuật
Ubolt kép inox về cơ bản chưa có tiêu chuẩn quốc tế như các loại sản phẩm khác, chính vì vậy chúng tôi sản xuất theo yêu cầu của bản vẽ từ quý khách hàng. Bên cạnh đó, qau nhiều lần sản xuất theo đơn đặt hàng, chúng tôi có thống kê bảng thông số kỹ thuật mà các công trình hay sử dụng như bảng thông số dưới đây, quý khách hàng có thể tham khảo.
Phân loại
Căn cứ theo vật liệu sản xuất thì ubolt kép inox được chiwa thành một số loại như sau:
- Ubolt kép inox 201 là sản phẩm được sản xuất từ vật liệu inox 201
- Ubolt kép inox 304 là sản phẩm được sản xuất từ vật liệu inox 304
- Ubolt kép inox 316 là sản phẩm được sản xuất từ vật liệu inox 316
Tính chất, đặc điểm của từng loại gắn liền với tính chất và đặc điểm của vật liệu sản xuất. Tính chất và đặc điểm của vật liệu sản xuất sẽ được chúng tôi đề cập chi tiết ở phần dưới của bài viết này.
Địa chỉ sản xuất Ubolt kép inox
Cơ khí Việt Hàn là đơn vị hàng đầu tại Việt Nam chuyên sản xuất ubolt kép inox, hiện tại chúng tôi có địa chỉ duy nhất như thông tin dưới đây. Lưu ý, sản phẩm ubolt kép inox hiện tại mới chỉ sản xuất theo đơn đặt hàng, mà chưa có tồn kho. Chính vì vậy, quý khách có nhu cầu sử dụng ubolt kép inox, vui lòng liên hệ trực tiếp đến cơ khí Việt Hàn để nhận được tư vấn và báo giá cụ thể.
Vật liệu sản xuất
Có nhiều loại thép không gỉ inox khác nhau, mỗi loại có thành phần và tính chất riêng biệt. Tùy thuộc vào thành phần hóa học của vật liệu đó, nó có thể cứng hơn, chắc hơn hoặc dễ gia công hơn các loại thép khác. Một số loại thép có từ tính và một số thì không. Các loại thép khác nhau cũng có giá khác nhau.
Dưới đây là một số loại thép không gỉ inox dùng để sản xuất ubolt kép inox, và tính chất, đặc điểm của từng loại đó.
Vật liệu inox 201
Thép không gỉ inox 201 là hợp kim chứa một nửa niken và nhiều mangan và nitơ hơn các loại thép phổ biến khác. Mặc dù nó rẻ hơn một số hợp kim khác (do hàm lượng niken thấp), nhưng nó không dễ gia công hoặc hình thành. Vật liệu inox 201 là hợp kim có chứa một lượng cao crom và niken và hàm lượng cacbon thấp.
Vật liệu inox 201 là sản phẩm tầm trung với nhiều đặc tính hữu ích. Mặc dù lý tưởng cho một số ứng dụng, nhưng nó không phải là lựa chọn tốt cho các cấu trúc có thể dễ bị ăn mòn như nước biển.
Vật liệu inox 201 ban đầu được phát triển để tiết kiệm niken, loại thép không gỉ inox này có hàm lượng niken thấp.
Vật liệu inox 201 có thể thay thế inox 301 trong nhiều ứng dụng, nhưng khả năng chống ăn mòn kém hơn so với inox 301, đặc biệt là trong môi trường hóa chất.
Vật liệu inox 201 không có từ tính sau khi ủ, nhưng inox 201 có thể trở nên từ tính khi làm việc nguội. Hàm lượng nitơ cao hơn inox 201 mang lại điểm chảy và độ dẻo dai cao hơn vật liệu inox 301, đặc biệt là ở nhiệt độ thấp.
Vật liệu inox 201 không cứng bằng xử lý nhiệt và được ủ ở nhiệt độ 1850-1950 độ F (1010-1066 độ C) sau đó làm nguội bằng nước hoặc làm lạnh nhanh bằng không khí.
Vật liệu inox 201 được sử dụng trong sản xuất nhiều loại thiết bị gia dụng, bao gồm bồn rửa, đồ dùng nhà bếp, máy giặt, cửa sổ và cửa ra vào. Nó cũng được sử dụng trong sản xuất ô tô, kiến trúc trang trí, toa xe, xe kéo và kẹp. Nó không được khuyến khích sử dụng cho các ứng dụng kết cấu ngoài trời do tính dễ bị rỗ và ăn mòn đường nứt.
Vật liệu inox 201 không thể được làm cứng bằng cách xử lý nhiệt, nhưng có thể được làm cứng bằng cách gia công nguội. Vật liệu inox 201 có thể được ủ ở nhiệt độ từ 1010 đến 1093 độ C (1850 đến 2000 độ F). Để giữ cacbua trong dung dịch và tránh nhạy cảm, cần phải làm lạnh nhanh trong phạm vi lượng mưa cacbua dao động từ 815 đến 426 độ C (1500 và 800 độ F).
Loại thép không gỉ này có thể được cả hình thành và kéo. Đối với các hoạt động khó, có thể phải ủ trung gian do tốc độ đông cứng của phôi 201 cao.
Thép không gỉ inox 201 có thể được hàn bằng tất cả các phương pháp tiêu chuẩn được sử dụng đối với thép không gỉ inox 304, tuy nhiên, sự ăn mòn giữa các thớ có thể ảnh hưởng đến vùng nhiệt nếu hàm lượng cacbon vượt quá 0,03%.
Vật liệu Inox 304
Vật liệu inox 304 là loại vật liệu phổ biến nhất để sản xuất ubolt kép inox. Như đã đề cập đến ở trên về vật liệu inox 201. Vậy sự khác nhau của vật liệu inox 304 so với vật liệu inox 201 là gì? Chúng ta cùng tàm hiểu sự khác biệt đó là những gì.
Trước tiên nếu só về giá thành vật liệu thì vật liệu inox 304 đắt hơn inox 201 do được bổ sung niken cũng dẫn đến khả năng chống ăn mòn tốt hơn inox 201.
Các tấm và ống inox 304 rõ ràng hơn và không dễ bị gỉ. Inox 201 chứa hàm lượng mangan cao hơn với bề mặt sáng tối, dễ rỉ sét.
Chất liệu inox 201 tương đối cứng hơn inox 304, có khả năng đàn hồi, chống mỏi tốt hơn inox 201 rất nhiều.
Vật liệu inox 201 có thể được dùng thay thế cho inox 304 do tính kinh tế của nó. Nó có đặc tính từ tính sau khi xử lý nguội và được sử dụng trong lĩnh vực chất lượng phương tiện giao thông đường sắt hoặc trang trí công trình với các yêu cầu ít nghiêm ngặt hơn. Inox 304 là loại thép chịu nhiệt được sử dụng rộng rãi nhất, chủ yếu được sử dụng trong thiết bị sản xuất thực phẩm, thiết bị hóa chất, năng lượng hạt nhân, v.v.
- Làm thế nào để phân biệt inox 201 và inox 304?
- Phương pháp nhận dạng tia lửa điện. Số lượng, hình dạng, sự phân chia và màu sắc của tia lửa điện hình thành do quá trình oxy hóa các hạt cơ bản khác nhau trong điều kiện mài ma sát cao và nhiệt độ cao của sắt thép sẽ khác nhau với các loại thép khác nhau. Phương pháp này được sử dụng để xác định thành phần hóa học (các nguyên tố cấu thành) và hàm lượng gần đúng của vật liệu. Sử dụng máy mài mài để đánh bóng nhẹ nhàng inox 201 và 304, tia lửa 201 dài hơn, dày hơn, to hơn và đuôi phuộc, trong khi tia lửa inox 304 ngắn hơn, mỏng, nhỏ hơn và đuôi phuộc. Chú ý mài để đảm bảo phương pháp thử đồng nhất để dễ phân biệt.
- Nhận dạng dung dịch thử thép không gỉ. Còn được gọi là thuốc khắc thép không gỉ, hỗn hợp này và phản ứng hóa học của bề mặt thép không gỉ, và tạo ra các màu sắc khác nhau, có thể xác định rõ ràng mô hình của lớp mạ thép không gỉ. Bôi kem tẩy inox lần lượt lên các loại ống inox 201 và 304 và quan sát sự thay đổi màu sắc của ống thép sau 2 phút. Màu đỏ là vật liệu 201, và màu xanh lục nhạt hoặc không màu là vật liệu 304.
Vật liệu Inox 316/316L
Vật liệu inox 316 là dạng thép không gỉ phổ biến thứ hai. Nó có các tính chất cơ lý gần như tương tự như thép không gỉ inox 304 và có thành phần vật liệu tương tự. Sự khác biệt chính là thép không gỉ inox 316 chứa khoảng 2 đến 3 phần trăm molypden.
Việc bao gồm molypden (Mo) là yếu tố chính trong việc cải thiện khả năng chống ăn mòn so với thép không gỉ inox 304. môi trường clorua ấm.
Vật liệu inox 316 và 316L cho thấy khả năng chống ăn mòn tốt hơn và mạnh hơn ở nhiệt độ cao so với inox 304.
Chúng cũng không cứng bằng cách xử lý nhiệt và có thể dễ dàng hình thành và kéo ra. Ủ thép không gỉ inox 316 và 316L yêu cầu gia nhiệt ở 1038-1149 ° C trước khi dập tắt.
- Sự khác biệt giữa inox 316 và 316L
Thép không gỉ inox 316 chứa nhiều carbon hơn 316L. Điều này rất dễ nhớ vì L là viết tắt của “thấp”. Giá thành của cả hai loại là rất giống nhau và cả hai đều bền, chống ăn mòn và là lựa chọn tốt cho các tình huống nhiệm vụ nặng.
Tuy nhiên, inoxs 316L là sự lựa chọn tốt hơn cho một dự án yêu cầu hàn. Điều này là do inox 316 dễ bị gãy mối hàn hơn inox 316L (mặc dù inox 316 có thể được ủ để chống lại sự đứt gãy của mối hàn). Inox 316L cũng là một loại thép không gỉ tuyệt vời cho các ứng dụng nhiệt độ cao và nhiệt độ ăn mòn cao, đó là lý do tại sao nó rất phổ biến trong các công trình xây dựng và biển.
- Ưu điểm của inox 316 là gì?
Hợp kim inox 316 là thép không gỉ crom-niken Austenit có chứa hai đến ba phần trăm molypden. Hàm lượng molypden làm tăng khả năng chống ăn mòn, cải thiện khả năng chống rỗ trong dung dịch ion clorua và tăng độ bền ở nhiệt độ cao.
Thép không gỉ inox 316 đặc biệt hiệu quả trong môi trường axit. Loại thép này bảo vệ hiệu quả chống lại sự ăn mòn do axit sulfuric, hydrochloric, acetic, formic và tartaric, cũng như axit sunfat và kiềm clorua gây ra.
- Vật liệu inox 316 được sử dụng ở đâu?
Các ứng dụng điển hình cho thép không gỉ inox 316 bao gồm việc chế tạo ống góp khí thải, bộ phận lò, bộ trao đổi nhiệt, bộ phận động cơ phản lực, thiết bị dược phẩm và nhiếp ảnh, bộ phận van và máy bơm, thiết bị xử lý hóa chất, bồn chứa, thiết bị bay hơi, cũng như bột giấy, giấy và thiết bị chế biến dệt may và bất kỳ bộ phận nào tiếp xúc với môi trường biển.
- Ưu điểm của vật liệu inox 316L là gì?
Loại thép không gỉ inox 316L là một phiên bản carbon thấp của hợp kim inox 316. Hàm lượng carbon thấp hơn của inox 316L giảm thiểu sự kết tủa có hại của cacbua từ quá trình hàn. Do đó, inox 316L được sử dụng để hàn ở những nơi yêu cầu khả năng chống ăn mòn tối đa.
- Tính chất của inox316L
Inox 316 có khả năng chống oxy hóa tốt với hoạt động gián đoạn lên đến 870 ° C và hoạt động liên tục lên đến 925 ° C. Tuy nhiên, không khuyến khích sử dụng liên tục ở 425-860 ° C nếu yêu cầu khả năng chống ăn mòn của nước. Inox 316L được khuyên dùng trong trường hợp này vì khả năng chống kết tủa cacbua.
Khả năng chịu nhiệt độ của thép không gỉ inox 316 gần với thép không gỉ inox 304 thấp hơn một chút. Đối với thép không gỉ inox 316, phạm vi nóng chảy là 1.371 ° C – 1.399 ° C.
- Ứng dụng thép không gỉ inox 316 và 316L:
Do khả năng chống ăn mòn và chống oxy hóa tuyệt vời, tính chất cơ học tốt và khả năng chống mài mòn, Inox 316 được sử dụng trong nhiều lĩnh vực công nghiệp (hóa chất, thực phẩm, giấy, khai thác mỏ, dược phẩm và công nghiệp hóa dầu).
Thép không gỉ inox 316 được sử dụng rộng rãi trong các môi trường có độ mặn cao như các khu vực ven biển và các khu vực ngoài trời, nơi phổ biến muối khử mặn. Do tính chất không phản ứng, thép không gỉ inox 316 cũng được sử dụng trong sản xuất các dụng cụ phẫu thuật y tế.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.